Today's Gasoline Prices in Vietnam - RON 92, RON 95 Gasoline Prices, Diesel Oil, Kerosene

Xăng E5 RON 92-II

Xăng E5 RON 92-II

19 VND

Xăng RON 95-III

Xăng RON 95-III

20 VND

Dầu DO 0,05S-II

Dầu DO 0,05S-II

17 VND

Dầu KO

Dầu KO

18 VND

Giá xăng RON95, RON92 và dầu diesel tại Việt Nam sẽ được cập nhật tại trang này. Dự báo và dự đoán giá xăng mới nhất tuần sau sẽ được công bố vào ngày hôm trước (nếu có). Bảng trên là giá bán lẻ xăng RON95, RON92 và dầu diesel mới nhất do Tổng Công ty Dầu Việt Nam - CTCP công bố. Giá xăng dầu chính thức tại Việt Nam sẽ được công bố hàng tuần hoặc Tổng công ty Dầu Việt Nam - CTCP công bố. Giá xăng dầu trên trang này chỉ dùng tham khảo, không được coi là trang chính thức của bất kỳ cơ quan hoặc bên liên quan nào liên quan đến việc điều chỉnh giá xăng dầu. autofun.vn sẽ không chịu trách nhiệm với bạn về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào gây ra cho bạn bởi nội dung không chính xác (nếu có) được công bố trên trang web này.

Bảng Lịch Sử Giá Xăng Dầu Tại Việt Nam

Giá nhiên liệuXăng RON 95 1 lítXăng E5 RON 92 1 lítDầu Diesel 1 lítDầu Hỏa 1 lít
24.10.2024 20.8919.6918.0518.57
17.10.202420.9619.7318.3218.62
10.10.202421.0619.8418.518.79
03.10.202419.818.8517.417.51
26.09.202420.5119.6217.517.87
19.09.202419.7618.9417.0417.55
12.09.202419.6318.8917.1617.79
05.09.202420.8219.9718.0918.72
29.08.202421.120.3318.4719.06
22.08.202421.3120.4218.7719.14
15.08.202421.8520.8819.2319.57
08.08.202421.6720.7119.1419.14
01.08.202422.621.6119.8720.09
25.07.202422.8821.920.1920.32
18.07.202423.1722.1720.520.66
11.07.202423.2922.2820.8321.03
04.07.202423.5522.4621.1721.21
27.06.202423.0122.0120.6820.61
20.06.202422.4621.520.3620.35
13.06.202422.2321.3119.6419.85
06.06.202421.9721.1419.4219.55
28.03.202424.8121.1420.6920.87
21.03.202424.2823.2121.0121.26
14.03.202423.5422.4920.5420.7
07.03.202423.5522.5120.4720.6
29.02.202423.9222.7520.7720.78
22.02.202423.5922.4720.9120.92
15.02.202423.9122.8321.3621.22
08.02.202423.2622.1220.722.58
01.02.202424.1622.9120.9920.92
25.01.202423.422.1720.3720.54
18.01.202422.4821.4120.1920.53
11.01.202421.9321.0419.720.33
04.01.202421.912119.3619.95
28.12.202322.1421.1819.7820.45
21.12.202322.1421.1919.5220.49
14.12.202321.420.5119.0119.96
07.12.202322.3221.2919.7220.92
30.11.202322.9921.7920.1921.11
23.11.202323.0221.6920.2820.94
13.11.202323.5322.2720.8821.51
01.11.202323.9222.6121.9422.3
23.10.202323.5122.3622.4822.75
11.10.202323.0421.922.4122.46
02.10.202324.8423.523.5923.81
21.09.202325.7424.1923.5923.81
11.09.202324.8723.4723.0523.18
05.09.202324.8723.4722.6422.81
21.08.202324.623.3322.3522.3
11.08.202323.9922.8222.4221.88
01.08.202323.9622.7920.6120.27
21.07.202322.7921.6319.519.18
11.07.202321.4920.4118.6118.32
03.07.202321.4220.4718.1617.92
21.06.202322.0120.8718.1717.95
12.06.202322.0120.8718.0217.82
01.06.202322.0120.8717.9417.77
22.05.202321.4920.4817.9517.96
11.05.20232120.1317.6517.97
04.05.202322.3221.4318.2518.52
21.04.202323.6322.6819.3919.48
03.04.202323.1222.0819.4319.03
21.03.202323.0322.0219.319.46
13.03.202323.8122.820.520.71
01.03.202323.3222.4220.2520.47
13.02.202323.7622.8621.5621.59
30.01.202323.1422.3222.5222.57
11.01.202322.1521.3521.6321.8
03.01.202322.1521.3522.1522.76
01.01.202321.821.0222.1522.16
12.12.202221.220.3421.6721.9
01.12.202222.721.6723.2123.56
21.11.202222.1521.3522.1522.76
11.10.20222221.2924.1822.82
03.10.202221.4420.7322.221.68
21.09.202222.5821.7822.5322.44
12.09.202223.2122.2324.1824.41
05.09.202224.2323.3525.1825.44
22.08.202224.6623.7223.7524.05
11.08.202224.6623.7222.923.32
01.08.202225.624.6223.924.53
21.07.202226.0725.0724.8525.24
11.07.202229.6727.7826.5926.34
01.07.202232.7630.8929.6128.35
21.06.202232.8731.330.0128.78
13.06.202232.3731.1129.0227.83
01.06.202231.5730.2326.3925.34
23.05.202230.6529.6325.5524.4
11.05.202229.9828.9526.6525.16
04.05.202228.4327.4625.5323.82
21.04.202227.9927.1325.3523.82
12.04.202227.3126.4724.3823.02
01.04.202228.1527.325.0823.76
21.03.202229.1928.3323.6322.24
11.03.202229.8228.9825.2623.91
01.03.202226.8326.0721.3119.97
21.02.202226.2825.5320.819.5
11.02.202225.3224.5719.8618.75
21.01.202224.3623.5918.917.79
11.01.202223.8723.1518.2317.13
25.12.202123.2922.5517.5716.51
10.12.202122.822.0817.3316.32
25.11.202123.922.9118.3817.19
10.11.202124.9923.6618.7117.63
26.10.202124.3323.1118.7117.63
11.10.202122.8721.6817.5416.62
25.09.202121.9420.7116.5815.64
10.09.202121.3920.1416.0215.08
26.08.202121.1319.8915.6614.76
11.08.202121.6820.4916.1715.17
27.07.202121.6820.4916.3715.39
12.07.202121.7820.6116.5315.5
26.06.202120.9119.7616.1115.05
11.06.202120.1619.0415.4414.41
27.05.202119.5318.4214.7713.82
12.05.202119.5318.4214.7713.82
27.04.202119.1617.9814.3213.25
12.04.202118.9717.814.1412.82
27.03.202119.0417.8514.2413
12.03.202118.8817.7214.413.17
25.02.202118.0817.0313.8412.61
10.02.202117.2716.313.0411.9
26.01.202117.2716.313.0411.9
11.01.202116.9315.9412.6411.55
News Image
Great Wall Motor signs agreement for local production project in Vietnam

Great Wall Motor (GWM) đã công bố rằng họ đã ký biên bản ghi nhớ với Tập đoàn Thành An...

News Image
Kia K4 2025 hiện được bán tại Mỹ, giá thấp hơn Civic và Corolla

Kia đã công bố giá bán cho mẫu sedan Kia K4 2025 tại Mỹ. Với giá khởi điểm từ 23.145...

News Image
Câu trả lời của Hàn Quốc cho Ford Ranger, Kia Tasman đã hoàn thành 18.000 vòng thử nghiệm

Trong sự mong đợi về chiếc xe bán tải thực thụ đầu tiên của Kia, Kia Tasman, nhà sản xuất...

News Image
VinFast tiên phong toàn cầu với dịch vụ giải trí trực tuyến RideVu

VinFast Auto chính thức công bố ra mắt ứng dụng giải trí trực tuyến RIDEVU trên các mẫu ô tô...

News Image
Kia K4 ra mắt tại Mỹ, đẹp hơn Honda Civic?

Kia K4 đã ra mắt toàn cầu tại Triển lãm ô tô quốc tế New York 2024. Mẫu xe sẽ...

News Image
Xếp hàng lái thử đến 3h sáng, Xiaomi SU7 cháy hàng hoàn toàn cho năm 2024

Xe điện Xiaomi SU7 đạt kỷ lục 88.898 'đơn đặt hàng chắc chắn' trong vòng 24 giờ kể từ khi...

Các con số 92, 95 là chỉ số octan - chỉ số biểu thị khả năng chống kích nổ của xăng. Theo đó, chỉ số octan càng cao đồng nghĩa với khả năng chống kích nổ càng cao. Xăng là một loại chất lỏng dễ cháy có nguồn gốc từ dầu mỏ, được sử dụng làm nhiên liệu cho hầu hết các loại động cơ đốt trong. Hiện nay, cùng với xăng sinh học E5, xăng 92 và 95 là 3 loại xăng phổ biến trên thị trường.
Dầu diesel còn được biết đến với tên gọi khác là dầu gazole (DO), đặc điểm dầu diesel là một loại nhiên liệu lỏng, được tinh chế từ dầu mỏ có thành phần chưng cất nằm giữa dầu hỏa và dầu bôi trơn công nghiệp. Chúng thường có trọng lượng nặng hơn xăng và dầu lửa, nhiệt độ bốc hơi từ 175 - 370 độ C. Hiện nay, các phương tiện tại Việt Nam đang sử dụng 2 loại dầu diesel phổ biến là DO 0,25%S và DO 0,005%S. Dầu diesel được biết đến như là một loại nhiên liệu đa năng, khi có thể sử dụng cho phần lớn các loại phương tiện giao thông hiện nay, từ đường bộ, đường thủy.
So với động cơ xăng thì động cơ dầu/diesel có hiệu suất cao hơn 1,5 lần mà giá thành lại rẻ hơn. Bên cạnh đó, động cơ dầu diesel an toàn hơn vì dầu không bốc cháy ở nhiệt độ thường nên ít gây nguy hiểm do hỏa hoạn so với động cơ xăng.
Toyota
Hyundai
Vinfast
KIA
Ford
Mazda
Honda
Mitsubishi
Peugeot
Mercedes-Benz
Lexus
Suzuki