window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_motor_article_breadcrumb_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686420800790-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686420800790-0'); });

Chi phí hàng ngày khi sử dụng xe Honda LEAD 125

Jackchan · Sep 21, 2022 09:30 AM

Honda Lead 125 có thiết kế mới hiện đại, thanh lịch với những đường nét thon gọn, ôm sát người điều khiển xe, mang phong cách unisex giúp xe phù hợp với tất cả mọi người. Để sở hữu chiếc xe của hãng Honda thì chi phí sử dụng hàng ngày khách hàng phải chi trả gồm những gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thêm về vấn đề này trong bài viết sau đây.

Chi phí hàng ngày khi sử dụng xe Honda LEAD 125 01

Honda LEAD 2022.

Chi phí ban đầu khi mua xe 

  1. Giá xe
  • Đối với Honda Lead chi phí có thể được đội giá lên từ 1.000.0000 đến 2.500.000 đồng, thậm chí có thể từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng so với giá niêm yết ban đầu tại cửa hàng hoặc trên website hãng.
  • Ngoài ra, cùng một dòng xe nhưng giá xe có thể chênh lệch từ vài trăm ngàn đến vài triệu đồng ở những đại lý khác nhau (tốt nhất là khách hàng nên tìm hiểu giá nhiều chỗ khác nhau trước khi  mua xe ở một đại lý tin tưởng để tránh mất tiền oan uổng).

  2. Thuế Giá trị gia tăng (VAT) :

  • Được tính 10% trên giá trị xe do hãng đưa ra, thường giá bán ra các hãng công bố đã bao gồm thuế VAT.

  3. Thuế trước bạ :

  • 5% trên tổng giá trị  (giá trị xe + Thuế VAT)
  • Lệ phí đăng ký xe (Biển số) Đối với các thành phố lớn như  TP. Hà Nội và TP.HCM:
    • Xe có giá trị dưới 15.000.000 đồng thì tiền lệ phí cấp biển số trong khoảng là : 1.000.000 đồng.
    • Xe có giá trị từ 15.000.000 đồng cho đến 40.000.000 đồng thì tiền lệ phí trong khoảng là : 2.000.000 đồng.
    •  Đối với Honda LEAD có giá từ 40.000.000 đồng trở lên( tùy theo phiên bản) thì tiền lệ phí trong khoảng từ: 4.000.000 đồng.
    • Đối với những khu vực khác: Chi phí cấp biển số cho xe chỉ từ 70.000 đồng đến 800.000 đồng.

 4. Chi phí đóng khung kính biển số để xe được phép lưu thông trên đường

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_motor_article_fourthp_under_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686420755502-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686420755502-0'); });
  • Từ 50.000 đồng- 80.000 đồng, khoản phí này không nằm trong phí dịch vụ làm giấy tờ của cửa hàng bán xe máy.

5. Phí cà khung số máy :

  • Khoảng từ 30.000 đồng đến 80.000 đồng

6.  Phí đăng ký làm biển số đẹp 

  • Tùy theo nhu cầu khách hàng, chi phí giao động từ 1.000.000 đồng đến hàng chục triệu đồng.

7. Phí bảo hiểm xe:

  •  Từ  66.000 đồng/năm (khách hàng có thể không mua bảo hiểm xe máy tại các cửa hàng bán xe, khi nào đăng ký xe hoàn tất thì có thể tìm kiếm trên mạng hoặc nhờ bạn bè/ người quen chỉ cho chỗ bán loại bảo hiểm xe máy 2 năm với giá khoảng 80.000 đồng)

8. Phí xăng đổ theo xe 

  • Tùy vào tình hình giá xăng thực tế tại thời điểm mua, tùy vào từng nhà bán có thể có chi phí này hoặc không.

9. Phí lắp thêm các phụ kiện (nếu có) 

  • Khi nhận xe, KTV của hãng chắc chắn sẽ mời chào lắp thêm các phụ kiện khác như miếng lót sàn trên xe, khóa điện an toàn, miếng ốp trên xe, dán xe, quây inox…Lời khuyên là không nên lắp gì cả vì có thể giá ở các đại lý đã nâng giá lên khá nhiều so với giá thị trường, cứ để xe nguyên bản về rồi tham khảo nhiều người mua trước, bạn bè , người thân xem bạn cần nên lắp những thiết bị gì và lắp ở đâu cho đỡ tốn chi phí hơn. 

Chi phí về nhiên liệu 

Honda Lead 2022 chắc chắn khiến nhiều khách hàng phải bất ngờ khi được trang bị động cơ 4 van eSP+ mới giống trên “đàn anh” SH. Cỗ máy mới có khả năng sản sinh công suất tối đa 11 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 11,7 Nm tại 5.250 vòng/phút.

Chi phí hàng ngày khi sử dụng xe Honda LEAD 125 01

Khối động cơ Honda LEAD nhiều công nghệ tiên tiến giúp giảm tiêu hao nhiên liệu đáng kể. 

So với đời cũ, Honda Lead 2022 mạnh hơn 0,4 mã lực và 0,1 Nm mô men xoắn. Bên cạnh đó, xe còn được tích hợp công nghệ ngắt động cơ tạm thời Idling Stop và tích hợp bộ đề ACG giúp tiết kiệm nhiên liệu một cách đáng kể

Honda Lead 2022 mang đến cảm giác lái êm ái nhờ có phuộc trước/sau dạng ống lồng, giảm chấn thủy lực/lò xo trụ, giảm chấn thủy lực.

Theo công bố từ Honda, Honda Lead 2022 có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình 2,16L/100km. Với mức giá xăng hiện tại, khoảng 23.000 đồng/ lít thì nếu khách hàng đổ đầy bình khoảng 48.000 VNĐ có thể đi hết quảng đường 100 km 

Nhìn chung, khi sở hữu dòng xe mang thương hiệu Honda thì chi phí xăng xe là phải chăng.

Chi phí hàng ngày khi sử dụng xe Honda LEAD 125 02

Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda LEAD là không đáng kể. 

Chi phí trả góp xe (Nếu có) 

Dù khách hàng chọn hình thức mua xe Lead trả góp từ ngân hàng hay từ các công ty tài chính như Home Credit, hay FE Credit thì khoản vay chắc chắn sẽ chịu 1 mức lãi suất cố định, phần lãi suất này được cộng dồn lại khi khách hàng hoàn thành việc trả nợ đồng thời sẽ tạo ra 1 khoản phí khiến giá trị mua xe trả góp thực tế ban đầu sẽ đội lên đôi chút so với hình thức trả thẳng 1 lần,

Bảng tính dưới đây dựa theo giá trị thực tế mua xe Lead trả góp tại Hà Nội và mức lãi suất  trung bình là (1.39%) áp dụng cho khoản vay 12 tháng và chứng minh tài chính.

Chi phí hàng ngày khi sử dụng xe Honda LEAD 125 03

Chi phí trả góp hàng tháng Honda LEAD 125 được nhiều khách hàng cân nhắc. 

 

Lãi suất vay mua xe Lead trả góp năm 2022
Giá xe hiện tại 30% 40% 50%
Tiền trả trước 11.787.000 15.716.000 19.645.000
Khoản cần vay 27.503.000 23.574.000 19.645.000
Lãi suất/tháng 1.39%
Tiền lãi hàng tháng 382.291 327.678 273.065
Tiền gốc hàng tháng 2.291.916 1.964.500 1.637.083

Một điều quan trọng được nhiều người thừa nhận là xe máy Honda bán lại “được giá”. Việc xác định dòng xe yêu thích thích nên được chuẩn bị kĩ ngay từ đầu để tránh việc bối rối khi lựa chọn. Ngoài ra, khách hàng còn có thể tìm hiểu thêm các hình thức mua xe trả góp khác của Honda Lead để cân nhắc chi phí hợp lí. Dù có mức giá tăng đôi chút Honda Lead 2022 vẫn dễ dàng tiếp cận khách hàng hơn đối thủ cùng phân khúc là  Yamaha Grande

Hi vọng, bài viết này đã giúp nhiều khách hàng hình dung được những chi phí hàng ngày, chi phí ban đầu để mua xe Honda Lead 125 2022, mẫu xe này đang được nhiều khách hàng nữ ưa chuộng, hứa hẹn sẽ là dòng xe tay ga quốc dân trong thời gian không xa 

Xem thêm: Honda Lead 125 2022 thay đổi những gì và có giá bán ra sao?

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_motor_article_relatedmodel_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686420780677-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686420780677-0'); });
window._taboola = window._taboola || []; _taboola.push({ mode: 'thumbnails-a-2x2-stream', container: 'taboola-below-article-thumbnails', placement: 'Below Article Thumbnails', target_type: 'mix' });