window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_article_breadcrumb_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311908323-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311908323-0'); });

So sánh chi tiết các phiên bản Kia Sportage 2022: Chênh nhau 200 triệu mang đến điểm gì khác biệt?

L.N · Sep 1, 2022 11:00 AM

Kia Sportage 2022 mang tới 8 phiên bản với giá dao động từ 889 - 1.099 triệu đồng. Qua đó khiến không ít người dùng băn khoăn liệu chênh nhau 200 triệu nên lựa chọn bản thấp hay nâng cấp bản cao?. Những so sánh chi tiết các phiên bản Kia Sportage 2022 trong bài viết sẽ giúp làm rõ điều này.

So sánh chi tiết các phiên bản Kia Sportage 2022: Chênh nhau 200 triệu mang đến điểm gì khác biệt? 01

8 phiên bản Kia Sportage 2022 có gì khác biệt?

Kia Sportage 2022 đã chính thức ra mắt người dùng Việt với 8 phiên bản xe và 3 loại động cơ vào 6/2022. Các phiên bản mới của Kia Sportage đều gây ấn tượng với một “ngoại hình” phá cách, không gian cabin rộng rãi và “giàu” tiện ích - công nghệ. Vậy làm sao để phân biệt được các phiên bản với nhau, cùng theo dõi bài sau với AutoFun nhé.

Về giá bán

8 phiên bản của Kia Sportage có giá bán trải dài từ 899 triệu đồng đến 1 tỷ 099 triệu đồng. Trong đó, giá bán thấp nhất là phiên bản xe Xăng 2.0 Luxury và cao nhất là phiên bản xe chạy Dầu 2.0D Signature X-Line.

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_article_fourthp_under_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311864451-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311864451-0'); });

Từ phiên bản 2.0 Signature, khách hàng sẽ có 2 tùy chọn, gồm: xe Signature thường và Signature X-Line. Đối với tùy chọn Signature X-Line giá bán sẽ thấp hơn phiên bản thường 10 triệu đồng.

Bảng giá niêm yết tham khảo của các phiên bản Kia Sportage 2022

Phiên bản xe

Niêm yết (VNĐ)

Xăng 2.0G Luxury

899 triệu

Xăng 2.0G Premium

939 triệu

Xăng 2.0G Signature X-Line

999 triệu

Xăng 2.0G Signature

1,009 tỷ

Xăng tăng áp 1.6T Signature AWD X-Line

1,089 tỷ

Xăng tăng áp 1.6T Signature AWD

1,099 tỷ

Dầu 2.0D Signature X-Line

1,089 tỷ

Dầu 2.0D Signature

1,099 tỷ

Về ngoại hình, màu sắc

Về thiết kế

“Diện mạo” của tất cả các phiên bản Kia Sportage 2022 đều sở hữu thiết kế “Tiger Nose – Mũi hổ” đặc trưng của nhà KIA và triết lý thiết kế mới “Opposites United – Sự hòa hợp của các yếu tố đối lập” chỉ riêng với dòng Line-up. 

So sánh chi tiết các phiên bản Kia Sportage 2022: Chênh nhau 200 triệu mang đến điểm gì khác biệt? 01

Kia Sportage 2022 ứng dụng triết lý thiết kế mới “Opposites United – Sự hòa hợp của các yếu tố đối lập”.

Trên nền tảng đó, các phiên bản Kia Sportage 2022 được phát triển theo 2 phong cách:

  • Sportage thường: Hiện đại và phong cách, phù hợp với khách hàng đô thị. Được ứng dụng trên các phiên bản xe Premium, Luxury và Signature.
  • Sportage X-Line: Cá tính, mạnh mẽ và thể thao, phù hợp với khách hàng yêu thích phong cách thể thao, trải nghiệm “việt dã”.

Các phiên bản xe mang phong cách Sportage X-Line dược trang bị cho bộ bodykit X-Line. Những chi thiết cản trước, ốp cánh cửa, cản sau được sơn nhám. Giá nóc xe cũng có thiết kế nhô cao hơn. Kính chiếu hậu có màu đen “tone sur tone” với viền kính xe và viền vòm bánh xe khỏe khoắn.

Về phiên bản Sportage thường các chi tiết được sơn bóng nổi bật với các đường dập nổi nằm dọc theo mặt bên xe hiện đại. Trụ C được thiết kế khéo léo, vừa thẩm mỹ vừa đem lại hiệu quả tầm nhìn tốt. Kính chiếu hậu có màu sơn cùng với thân xe.

Ngoài ra, tất cả các phiên bản đều được sở hữu đầy đủ các trang bị cơ bản. Riêng tính năng mở cốp thông minh sẽ xuất hiện từ phiên bản 2.0 G Premium trở lên. Phiên bản 2.0 G Luxury vẫn sử dụng công nghệ mở/ đóng cốp xe được điều khiển bằng cơ truyền thống.

Về hệ thống đèn xe

Tất cả các phiên bản Kia Sportage 2022 đều được trang bị cho hệ thống đèn chiếu sáng ứng dụng công nghệ LED. Tuy nhiên, trên 2 phiên bản thấp nhất: 2.0G Luxury và 2.0G Premium chỉ trang bị đèn LED chóa phản xạ thông thường. Từ phiên bản 2.0G Signature trở lên, xe sẽ được trang bị công nghệ full-LED projector đem lại hiệu suất chiếu sáng tốt hơn và độ họa bên ngoài đẹp hơn hẳn. 

So sánh chi tiết các phiên bản Kia Sportage 2022: Chênh nhau 200 triệu mang đến điểm gì khác biệt? 02

Sự khác biệt giữa phiên bản sử dụng đèn full-LED projector và LED thường.

Cụ thể, cụm đèn xi-nhan trên các phiên bản từ 2.0G Signature trở lên được thiết kế với 3 dải LED project, xếp tầng đẹp mắt. Trong khi đó, ở các phiên bản thấp hơn sẽ được trang bị hệ thống đèn LED thông thường. Cụm đèn sương mù trên phiên bản X-Line có thiết kế 1 bóng, còn phiên bản thường được nhận diện với 2 bóng đèn sương mù.

So sánh chi tiết các phiên bản Kia Sportage 2022: Chênh nhau 200 triệu mang đến điểm gì khác biệt? 03

Khác biệt về thiết kế đèn sương mù.

Các phiên bản Kia Sportage 2022 nổi bật với đèn định vị ban ngày LED có kích thước rộng với tạo hình boomerang vô cùng bắt mắt - điểm nhấn thiết kế của năm 2022. Đuôi xe được trang bị cụm đèn hậu full-LED có tạo hình “vuốt nhọn” cách điệu mang lại hiệu ứng thị giác mạnh và khả năng nhận diện cao. Hai cụm đèn liên kết với nhau bởi chi tiết đường viền nằm giữa, chạy ngang thân xe.

Về màu sắc ngoại thất và kích thước lazang

So sánh chi tiết các phiên bản Kia Sportage 2022: Chênh nhau 200 triệu mang đến điểm gì khác biệt? 04

Kia Sportage 2022 có 8 tùy chọn màu ngoại thất.

So sánh chi tiết các phiên bản Kia Sportage 2022: Chênh nhau 200 triệu mang đến điểm gì khác biệt? 05

Trang bị lazang 19 inch trên tất cả các phiên bản.

Hãng KIA mang đến cho các phiên bản Kia Sportage 2022 bộ lazang 19 inch nổi bật nhất phân khúc. Cùng với đó là tùy chọn 8 màu sắc ngoại thất, gồm: Trắng (Glacial White Pearl), Đen (Fusion Black), Nâu (Essence Brown), Đỏ (Runway Red), Đỏ sẫm (Sunset Red), Xanh sẫm (Deep Chroma Blue), Xanh nước biển (Mineral Blue) và Xanh rêu (Jungle Wood Green).

Bảng so sánh thông số ngoại thất của các phiên bản Kia Sportage 2022

Thông số

2.0G Luxury

2.0G Premium

2.0G Signature

và 

1.6 Turbo Signature  AWD

Dầu 2.0D Signature 

2.0G Signature X-Line

1.6 Turbo Signature X-Line AWD

2.0D Signature X-Line

Kích thước - Trọng lượng

Phân khúc

SUV hạng C

Số chỗ ngồi

05

Dài x Rộng x Cao (mm)

4.660 x 1.865 x 1.700

Chiều dài cơ sở (mm)

2.755

Khoảng sáng gầm xe (mm)

190

Kiểu mâm

5 chấu, cách điệu, sơn 2 màu

Kích thước lazang

19 inch

Loại lốp

Michelin, cỡ 235/55R19

Bán kính vòng quay

5.89

Sức chứa bình nhiên liệu (lít)

54

Trang bị ngoại thất

Cụm đèn trước  

LED

LED

LED Projector

LED Projector

Đèn hậu LED

Đèn pha tự động

Đèn pha thích ứng thông minh

Không

Không

Gương chiếu hậu điều chỉnh điện và có đèn báo rẽ

Gạt mưa tự động

Ốp hông và viền chân kính được mạ chrome

Cốp sau chỉnh điện

Không

Mâm/ lốp xe

Mâm đúc hợp kim 19 inch

Màu ngoại thất

8 màu

Về nội thất

Bước vào khoang nội thất, chi tiết “hấp dẫn” nhất là cụm màn hình cong Panoramic Dashboard Display - điểm nhất trong thiết kế nội thất của Kia Sportage 2022 mới. Chi tiết này được trang bị ngay từ phiên bản 2.0G Luxury. Sự khác biệt duy nhất giữa các phiên bản ở chi tiết này là:

  • Từ phiên bản 2.0 Signature sở hữu cụm màn hình cong, gồm: màn hình giải trí trung tâm 12.3 inch nối liền với màn hình thông tin Full LCD 12.3 inch.
  • Phiên bản Luxury và Premium thì sở hữu cụm màn hình giải trí trung tâm 12.3 inch nối liền với màn hình thông tin LCD 4.2 inch kết hợp đồng hồ Digital Segment.

Vô lăng xe được tích hợp đầy đủ các phím chức năng hỗ trợ người lái thao tác nhanh, thuận tiện ngay cả khi vận hành. Phía sau vô lăng còn tích hợp lẫy chuyển số, riêng phiên bản Luxury là chưa có. Hệ thống nút bấm vật lý đã được “cảm ứng hóa” đem lại không gian cabin tinh giản và hiện đại hơn.

Điểm khác biệt rõ nét trong không gian nội thất còn ở thiết kế hàng ghế ngồi. Trong khi 2 phiên bản Luxury và Premium sử dụng ghế ngồi bọc da có màu Đen thì các phiên bản cao cấp hơn sử dụng ghế da có màu Nâu. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng có mắt trên tất cả các phiên bản và từ phiên bản 2.0G Signature trở lên có thêm tính năng nhớ 2 vị trí ở ghế lái và tính năng chỉnh điện 8 hướng cho ghế phụ lái.

So sánh chi tiết các phiên bản Kia Sportage 2022: Chênh nhau 200 triệu mang đến điểm gì khác biệt? 06

Phân biệt các phiên bản sựa trên màu sắc ghế.

2 phiên bản Luxury và Premium sử dụng hệ thống 6 loa Harman Kardon, các phiên bản cao cấp hơn sẽ được trang bị với dàn âm thành 10 loa Harman Kardon sống động hơn.

Đặc biệt, 2 phiên bản chạy Xăng Turbo 1.6T và chạy Dầu 2.0 D được hãng trang bị cho công nghệ sang số bằng núm xoay hiện đại. các phiên bản khác vẫn sử dụng cần số sang số quen thuộc. 

So sánh chi tiết các phiên bản Kia Sportage 2022: Chênh nhau 200 triệu mang đến điểm gì khác biệt? 07

Chuyển số bằng cần truyền thống hoặc núm tròn hiện đại trên Kia Sportage 2022.

Các trang bị cửa sổ trời toàn cảnh, tính năng làm mát ghế, sưởi ghế, sưởi vô lăng sẽ được ứng dụng từ phiên bản 2.0 Signature trở lên. Trang bị đèn viền nội thất thì chỉ có trên 4 phiên bản xe chạy Xăng Turbo và chạy Dầu 2.0D.

Ngoài ra, các công nghệ như: Drive mode, Auto Hold, Cruise Control, khởi động bằng nút bấm, phanh tay điện tử, sạc không dây, cổng sạc DC, gương chiếu hậu chống chói… đều có trên tất cả các phiên bản.

Bảng so sánh thông số nội thất của các phiên bản Kia Sportage 2022

Thông số

2.0G Luxury

2.0G Premium

2.0G Signature

và 

2.0G Signature X-Line

1.6 Turbo Signature  AWD

1.6 Turbo Signature X-Line AWD

2.0D Signature 

2.0D Signature X-Line

Chất liệu vô lăng

Da

Da

Da

Da

Da

Hệ thống các nút bấm chức năng tích hợp ngay trên vô lăng

Lẫy chuyển số

Không

Chuyển số

Cần số

Núm xoay

Chất liệu ghế

Da, màu đen

Da, màu đen

Da, màu nâu

Da, màu nâu

Da, màu nâu

Ghế lái chỉnh điện

Nhớ vị trí ghế lái

Không

Không

Có, 2 vị trí

Có, 2 vị trí

Có, 2 vị trí

Sưởi và làm mát ghế trước

Không

Không

Hàng ghế sau được thiết kế gập với tỉ lệ 60:40

Gương chiếu hậu trong khoang cabin chống chói tự động

Cửa kính lên xuống 1 chạm

Ở ghế lái

Cả ghế lái và ghế phụ lái

Hệ thống âm thanh

6 loa

8 loa Harman Kardon

Màn hình giải trí AVN 12.3”

Điều hòa điều khiển bằng cảm ứng, công nghệ tự động 2 vùng độc lập

Cửa gió cho hàng ghế sau

Đèn viền LED nội thất

Không

Không

Không

Cửa sổ trời toàn cảnh

Không

Không

Tính năng làm mát ghế, sưởi ghế, sưởi vô lăng

Không

Không

Nút Drive mode

Phanh tay điện tử

Auto Hold

Khởi động bằng nút bấm

Cruise Control

Về hệ thống an toàn có trên các phiên bản Kia Sportage 2022

Kia Sportage 2022 cũng được hãng ưu ái khi trang bị cho hệ thống an toàn hàng đầu trong phân khúc C-SUV cỡ C tại Việt Nam. Cụ thể:

Các công nghệ an toàn là trang bị cơ bản trên tất các các phiên bản:

  • 6 túi khí an toàn
  • Hệ thống hỗ trợ phanh ABS/EBD
  • Cân bằng điện tử
  • Cảnh báo áp suất lốp
  • Camera lùi
  • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
  • Ga tự động

Các công nghệ an toàn ứng dụng riêng

  • Camera 360 độ (Từ phiên bản 2.0G Premium)
  • Cảnh báo điểm mù (Từ phiên bản 2.0G Premium)
  • Hiển thị điểm mù (Từ phiên bản 2.0G Signature)
  • Hỗ trợ tránh va chạm điểm mù (Từ phiên bản 2.0G Signature)
  • Hỗ trợ giữ làn đường (Từ phiên bản 2.0G Signature)
  • Hỗ trợ phanh chủ động (Từ phiên bản 2.0G Signature)
  • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau (Từ phiên bản 2.0G Premium)

Về sức mạnh động cơ

Các phiên bản Kia Sportage thế hệ thứ 5 được trang bị cho 3 khối động cơ, gồm: 2.0 Xăng, 1.6 Xăng Turbo và 2.0D Dầu. Cụ thể loại động cơ được trang bị cho từng phiên bản như sau:

  • Các phiên bản: 2.0G Luxury, 2.0G Premium, 2.0G Signature và 2.0G Signature X-Line sẽ ứng dụng khối động cơ Xăng Smartstream 2.0L, phun xăng đa điểm. Đi kèm với đó là hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước cho ra công suất cực đại 154 Hp và 192 Nm.
  • Các phiên bản 1.6T Signature AWD và 1.6T Signature X-Line AWD sử dụng động cơ Xăng Smartstream 1.6L Turbo, phun xăng trực tiếp GDi và hệ thống van biến thiên liên tục CVVD mới. Đi kèm với khối động cơ này là hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp DCT và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian, cho ra công suất cực đại 178 Hp và 265 Nm. Ngoài ra, 2 phiên bản này còn trang bị cho khóa vi sai trung tâm đặt gần nút Drive mode.
  • Động cơ chạy Dầu Smartstream 2.0L sẽ được trang bị trên 2 phiên bản 2.0D Signature và 2.0D Signature X-Line. Khối động cơ này tích hợp cùng với hộp số tự động 8 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước cho ra công suất cực đại 184 Hp và 416 Nm là chỉ số mô-men xoắn tối đa.

So sánh chi tiết các phiên bản Kia Sportage 2022: Chênh nhau 200 triệu mang đến điểm gì khác biệt? 08

Khối động cơ tăng áp Smartstream Turbo 1.6L trên phiên bản Kia Sportage 2022.

Tất cả các phiên bản Sportage 2022 đều được xây dựng trên nền tảng khung gầm mới N3-Platform tương tự Kia Sorento. Bên cạnh đó, hãng còn trang bị 4 chế độ lái Eco/Normal/Sport/Smart đem lại cho người dùng nhiều trải nghiệm lái khác nhau.

Phiên bản xe chạy Dầu của Kia Sportage 2022 có khả năng cách âm tốt, tiếng ồn động cơ nhỏ, mùi dầu trong khoang cabin không nồng. Vì vậy khách hàng có thể sử dụng “em này” chạy trong khu vực đô thị vẫn tốt. Các phiên bản xe Dầu và X-Line sẽ mang lại trải nghiệm lái cực tốt khi đi đường trường và ngoài đô thị rất “bốc” và mạnh mẽ. Trong khi đó, các phiên bản còn lại có thể xưng “vua” ở các cung đường nội thị.

Bảng thông số động cơ của các phiên bản Kia Sportage 2022

Thông số

2.0G Luxury

2.0G Premium

2.0G Signature

và 

2.0G Signature X-Line

1.6 Turbo Signature  AWD

1.6 Turbo Signature X-Line AWD

2.0D Signature 

2.0D Signature X-Line

Loại động cơ

Động cơ xăng 2.0L

Động cơ xăng tăng áp 2.0L

Động cơ diesel 2.0L

Công suất tối đa (Hp/rpm)

154 / 6.200

178/ 5.500

184/ 4.000

Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm)

192/ 4.500

265/ 1.500 – 4.500

416/ 2.000 ~ 2.750

Hộp số

6 AT

7 DCT

8 AT

Hệ dẫn động

FWD

AWD

FWD

Hệ thống treo trước/ sau

MacPherson/ Liên kết đa điểm

Phanh trước/ sau

Đĩa/ Đĩa

Hệ thống lái

Trợ lực điện

Khung gầm

N3 - Platform

4 chế độ lái

Có: Eco/Normal/Sport/Smart

Ngay từ phiên bản 889 triệu đồng, đã được hãng xe Hàn Quốc KIA dùng những trạng bị và phong cách thiết kế cao cấp. Đem đến cho người dùng cảm nhận chỉn chu, không bị thiếu hụt so với các dòng xe cùng phân khúc với tầm giá từ 1 tỷ đồng trở lên. Đây được xem là điểm nhấn quan trọng để Kia Sportage 2022 cạnh tranh cùng với các dòng xe đối thủ khác.

Xem thêm: Giá lăn bánh Kia Sportage 2022 mới nhất ra sao? Chênh lệch thế nào so với các đối thủ?

 

L.N

Biên tập viên

Tôi không tiếp cận bạn. Tôi chỉ giúp bạn tiếp cận những thông tin về xe mà bạn đang tìm kiếm một cách dễ dàng hơn!

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_article_relatedmodel_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311888332-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311888332-0'); });
window._taboola = window._taboola || []; _taboola.push({ mode: 'thumbnails-a-2x2-stream', container: 'taboola-below-article-thumbnails', placement: 'Below Article Thumbnails', target_type: 'mix' });