Các phiên bản Kia K5 2022 tại Việt Nam có gì khác nhau?
L.N · Oct 23, 2022 08:30 PM
0
0
Mẫu xe Sedan hạng D - Kia K5 vừa ra mắt thị trường Việt 3 phiên bản, thay thế cho mẫu xe Kia Optima trước đó. Với mức giá khởi điểm chênh lệch giữa các phiên bản lần lượt là 60 triệu, 100 triệu và 160 triệu đồng thì phiên bản nào là đáng mua hơn cả?
Giá bán của các phiên bản Kia K5 2022
Dòng xe Kia K5 2022 sẽ được lắp ráp trong nước và phân phối chính hãng với 3 phiên bản. Đây là chiếc Sedan hạng D được xem có giá bán dễ tiếp cận nhất trong phân khúc cho đến hiện tại. Giá bán giữa các phiên bản của K5 có mức chênh lệch từ 60 triệu đồng đến 160 triệu đồng. Người tiêu dùng có thể tham khảo bảng giá tạm tính chi tiết của AutoFun bên dưới.
Phân biệt các phiên bản Kia K5 2022 về thiết kế ngoại thất
Ở phiên bản mới, Kia K5 không có thể xem là sự 'lột xác' về diện mạo bên ngoài. Tuy nhiên là phiên bản ứng dụng ngôn ngữ thiết kế mới, K5 của KIA toát lên vẻ trẻ trung, hiện đại tạo nên sự khác biệt trong phân khúc Sedan hạng D vốn gắn liền với phong cách trung tính, chững chạc. Sở hữu kích thước tổng thể D x R x C lần lượt 4.905 x 1.860 x 1.465 mm cùng chiều dài cơ sở đạt 2.850 mm, biến K5 trở thành chiếc xe có kích thước lớn nhất phân khúc D-Sedan.
Phiên bản 2.0 Premium và 2.5 GT-Line sử dụng chung bộ 'vỏ' cũng như gói trang bị ngoại thất tương tự nhau. Cụ thể, cả 2 có thiết kế cụm lưới tản nhiệt phía trên là cấu trúc đa tầng, các lớp 'vảy' được xếp xéo cá tính, mặt lưới phía dưới là những nang ngang lượn sóng đẹp mắt.
Cụm đèn sương mù LED- projector có 2 bóng xếp tầng. Bên cạnh đó là các chi tiết ngoại thất như: đuôi gió sơn đen bóng/ trắng, vây cá đen và cửa sổ trời Panorama… Điểm khác biệt duy nhất ở ngoại thất của cả 2 là tên phiên bản được gắn ở đuôi xe.
Trong khi đó, phiên bản tiêu chuẩn 2.0 Luxury lại sở hữu các chi tiết ngoại thất 'khác bọt'. Điển hình, Luxury cũng sở hữu cụm lưới tản nhiệt 'Mũi hổ' có thiết kế mới với cấu trúc đa tầng 'Shark skin' đặc trưng như 2 phiên bản 'anh em'.
Tuy nhiên lớp 'vảy' ở mặt lưới phía trên được xếp tầng theo hướng dọc, còn mặt lưới tản nhiệt dưới là những thanh ngang thuần thẳng. Phiên bản này sẽ được trang bị cho cụm đèn sương mù tích hợp đèn xi-nhan 4 bóng LED.
Ngoài ra, phiên bản Luxury không có trang bị cửa sổ trời, đuôi gió. Bên cạnh đó, vây cá có màu sơn trùng với màu sơn ngoại thất. Đuôi xe sẽ được gắn logo thể hiện tên của phiên bản.
Tất cả các phiên bản Kia K5 2022 được hãng trang bị cho 6 màu sắc ngoại thất, gồm: Trắng ngọc trai, đen, đỏ, xanh nước biển và ghi xám. Cùng với đó là 'dàn chân' 18 inch, mâm 5 chấu với cỡ lốp 235/45R18.
Bảng thông số ngoại thất chi tiết các phiên bản của Kia K5 2022
Thông số
Phiên bản
2.0 Luxury
2.0 Premium
2.5 GT-Line
Loại xe
Sedan hạng D, 5 chỗ
Kích thước D x R x C (mm)
4.905 x 1.860 x 1.465
Chiều dài cơ sở (mm)
2.850
Khoảng sáng gầm (mm)
135
Kích thước lazang
18 inch
Bán kính vòng quay (m)
5,49
Sức chứa bình nhiên liệu (lít)
60
Trọng lượng không tải (kg)
1,430
1,470
1,490
Trọng lượng toàn tải (kg)
1,960
1,960
1,990
Lốp
235/45R18
235/45R18
235/45R18
Đèn chính
LED
LED Projector
LED Projector
Đèn pha tự động bật/ tắt
Có
Có
Có
Đèn định vị ban ngày
LED
LED
LED
Đèn sương mù
LED
LED Projector
LED Projector
Đèn hậu
LED
LED
LED
Gạt mưa tự động
Không
Có
Có
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện, gập tự động, sấy và tích hợp đèn báo rẽ
Tay nắm cửa
Mạ chrome
Mạ chrome
Mạ chrome
Cửa sổ trời
Không
Panorama
Panorama
Khác biệt về nội thất và hệ thống tiện ích - công nghệ
Khoang nội thất của các phiên bản của Kia K5 2022 đều đem đến cảm nhận sang trọng, hiện đại và giàu tiện ích - công nghệ. Hơn hết, K5 còn 'ghi điểm' với khách hàng khi chi tiết cụm màn hình có thiết kế liền mạch với kích thước 'khủng' nhất phân khúc 12,3 inch và 10,25 inch cũng hiện diện trên phiên bản thấp nhất Luxury.
Để nhận diện giữa các phiên bản K5 dựa vào mắt thường thì chúng ta có thể căn cứ vào màu nội thất. Trong khi màu nội thất của GT-Line có 2 màu đen và đỏ, trần sơn đen, ghế ngồi được bọc da đỏ. Thì 2 phiên bản thấp hơn có màu nội thất đen, xám, ghế bọ da đen.
Ngoài ra, với giá bán chênh so với 2 phiên bản Luxury và Premium lần lượt là: 160 triệu và 100 triệu đồng, phiên bản GT- Line sở hữu những tiện ích - công nghệ nội thất đứng đầu. Có thể kế đến như: Vô lăng tích hợp tính năng sưởi, màn hình HUD, sưởi ở hàng ghế 2, dàn loa Bose 12 cái, bàn đạp được ốp kim loại.
Phiên bản Premium cũng không 'kém cạnh' hơn mấy khi chỉ thiếu: ốp kim loại ở bàn đạp và tính sưởi cho hàng ghế thứ 2.
Bảng thông số nội thất chi tiết các phiên bản của Kia K5 2022
Thông số
Phiên bản
2.0 Luxury
2.0 Premium
2.5 GT-Line
Nội thất bọc da
Màu đen
Màu đen
Màu đỏ
Vô lăng
Bọc da
Bọc da, sưởi
Bọc da, sưởi
Màn hình HUD
Không
Có
Có
Công nghệ hiển thị thông tin trên kính lái HUD sắc nét
Có
Có
Có
Ghế
Da
Da
Da 2 màu
Ghế lái chỉnh điện
10 hướng
10 hướng
10 hướng
Ghế phụ chỉnh điện
6 hướng
6 hướng
6 hướng
Ghế trước có chức năng nhớ vị trí, thông gió, sưởi
Có
Có
Có
Ghế phụ massage, làm mát, sưởi
Có
Có
Có
Hàng ghế hai có sưởi
Không
Không
Có
Âm thanh
6 loa
12 loa Bose
12 loa Bose
Màn hình đa thông tin
12,3 inch
12,3 inch
12,3 inch
Màn hình giải trí
10,25 inch
10,25 inch
10,25 inch
Kết nối điện thoại thông minh
Có
Có
Có
Ra lệnh giọng nói
Có
Có
Có
Sạc không dây
Có
Có
Có
Lẫy chuyển số
Có
Có
Có
Chìa khoá thông minh, tích hợp chức năng khởi động bằng nút bấm
Có
Có
Có
Khởi động từ xa
Có
Có
Có
Cruise Control
Có
Có
Có
Gương chiếu hậu chống chói
Có
Có
Có
Phanh tay điện tử & Auto Hold
Có
Có
Có
Điều hoà tự động
2 vùng
2 vùng
2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Có
Có
Có
Đèn mood light
Có
Có
Có
Cửa kính một chạm
4 cửa
4 cửa
4 cửa
Ốp bàn đạp kim loại
Không
Không
Có
Rèm che nắng cửa sổ sau
Có
Có
Có
Cốp sau mở điện
Có
Có
Có
So sánh về sức mạnh động cơ và khả năng vận hành
Một trong những lí do làm nên sự chênh lệch giá bán giữa các phiên bản là sức mạnh động cơ mà phiên bản đó sở hữu. Được định vị là mẫu Sedan đô thị, K5 2022 được hãng trang bị cho 2 khối động cơ 2.0L và 2.5L, loại hút khí tự nhiên đem lại khả năng vận hành mạnh mẽ. Tuy nhiên, với mỗi loại động cơ sẽ đem lại trải nghiệm vận hành thú vị riêng biệt.
Khối động cơ 2.0L sẽ được trang bị trên 2 phiên bản Luxury và Premium. Khối động cơ này sẽ được kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động 6 cấp sẽ sản sinh ra công suất cực đại đạt 150 mã lực và mô-men xoắn tối đa là 192 Nm.
Với sức mạnh này, xe có thể di chuyển tốt, thậm chí 'vượt' mong đợi khi di chuyển ở đường phố, đường nhựa. Người lái sẽ cảm nhận được sự thích thú với độ vọt tốt ở những nước ga đầu, cùng với đó là khả năng tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng. Tuy nhiên, khi cần tăng tốc/ vượt xe trên đường cao tốc thì khối động cơ này sẽ tỏ ra 'đuối sức' và tiếng ồn động cơ lớn hơn.
Phiên bản cao cấp GT-Line sẽ được trang bị cho khối động cơ Xăng 2.5L. Sức mạnh của khối động cơ này được đánh giá cao và không kém cạnh các mẫu xe hàng đầu trong phân khúc khi có công suất cực đại 191 mã lực và mô-men xoắn tối đa đạt 246 Nm. Đi kèm với đó là hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động 8 cấp.
Với hiệu suất lớn hơn, chiếc GT-Line đem lại trải nghiệm vận hành phấn khích với 'độ vọt' và 'độ bốc' hơn hẳn bản 2.0L. Xe có thể tăng tốc/ vượt nhẹ nhàng trên đường cao tốc mà vẫn giữ được sự ổn định. Đặc biệt, khi đã lên tốc độ cao thì hộp số có thể duy trì được sự ổn định, lúc này đạp chân ga thì xe cũng hiểm khi bị trả số, giúp xe vận hành mượt mà hơn.
Như vậy, dù Kia K5 2022 có diện mạo thể thao, thời thượng và 'táo bạo', thế nhưng mẫu xe này đem lại cảm giác lái 'lành tính', êm ái và dễ chịu. K5 sẽ cực thích hợp di chuyển trên đường đô thị và những ai thích trải nghiệm lái nhẹ nhàng, êm ái và thư thái.
Hệ thống tiện ích an toàn trên các phiên bản K5 2022
Các phiên bản Kia K5 2022 được trang bị khá đầy đủ các tiện ích an toàn cần có cho một chiếc sedan hạng D. Riêng phiên bản tiêu chuẩn Luxury không có công nghệ an toàn cảnh báo điểm mù như trên 2 phiên bản cao cấp hơn.
Thế nhưng, khi so sánh với các đối thủ khác trong phân khúc thì K5 tại Việt Nam có phần 'thiệt thòi' hơn khi không được hãng trang bị cho hệ thống an toàn chủ động.
Bảng thông số nội thất chi tiết các phiên bản của Kia K5 2022
Thông số
Phiên bản
2.0 Luxury
2.0 Premium
2.5 GT-Line
Túi khí
6
6
6
Phanh ABS, EBD, BA
Có
Có
Có
Cân bằng điện tử
Có
Có
Có
Khởi hành ngang dốc
Có
Có
Có
Cảnh báo điểm mù
Không
Có
Có
Cảm biến áp suất lốp
Có
Có
Có
Cảm biến trước & sau
Có
Có
Có
Camera lùi
Có
Có
Có
Camera quan sát điểm mù
Có
Có
Có
Camera 360 độ
Có
Có
Có
Mức tiêu thụ nhiên liệu của từng phiên bản K5 2022
Trong 3 phiên bản Kia K5 2022, phiên bản 2.0 Luxury có mức sử dụng nhiên liệu tối ưu nhất khi có dung tích động cơ nhỏ chỉ 2.0 lít. Trong khí đó, phiên bản Premium chia sẻ chung hệ thống động cơ với Luxury lại có mức sử dụng nhiên liệu cao nhất. điều này cũng dễ hiểu vì phiên bản Premium sở hữu nhiều tiện ích - công nghệ hơn.
Phiên bản cao cấp GT-Line tiêu thụ nhiên liệu ở mức trung bình trong cả 3 phiên bản, dù có dung tích động cơ lớn 2.5 lít cùng hệ thống tiện ích - công nghệ, an toàn nhiều hơn hẳn 2 phiên bản còn lại. Tuy nhiên, xe vẫn tối ưu được nhiên liệu được đầu tư cho các công nghệ như: khối động cơ Theta-III kết hợp công nghệ phun Xăng trực tiếp GDi hay hộp số tự động 8 cấp…
Bảng so sánh mức tiêu thụ nhiên liệu của các phiên bản Kia K5 2022
Phiên bản
Mức tiêu thụ (Lít/ 100km)
Đô thị
Ngoài đô thị
Kết hợp
2.0 Luxury
9.6
5.4
6.9
2.0 Premium
10.95
5.83
7.72
2.5 GT-Line
9.76
5.47
7.05
Có thể nhận thấy rằng, trong 3 phiên bản K5 2022 của KIA thì phiên bản 2.0L Premium được yêu thích hơn cả. Chỉ với mức chênh 60 triệu động nhưng Premium lại sở hữu hệ thống tiện ích - công nghệ, an toàn 'vượt trội' hơn phiên bản tiêu chuẩn Luxury và không quá thua kém phiên bản cao cấp GT-Line. Mặt khác, chúng ta phải công nhận rằng ở với mức giá của mình, mỗi một phiên bả Kia K5 2022 đều thật sự 'ưu tú'.