window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_motor_model_breadcrumb_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686420956217-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686420956217-0'); });
Loại Sport
Số bước 4-Stroke
Bảng điều khiển dụng cụ Y / Digital
Công suất tối đa 207.18 hp / 212.28 hp
Bắt đầu các tùy chọn Electric
ABS Y
The 2024 - 2025 Kawasaki Ninja H2 is offered in 2 variants - which are priced from VND 1,206 Tỷ to VND 1,299 Tỷ, the base model of ninja-h2 is 2021 Kawasaki Ninja H2 Standard which is at a price of VND 1,206 Tỷ and the top variant of Kawasaki Ninja H2 is Kawasaki Ninja H2 Carbon which is offered at a price of VND 1,299 Tỷ.
window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_motor_model_variantlist_under_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686420898689-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686420898689-0'); });
  • Sơ lược
  • Ngoại thất
  • Tính năng
  • Động cơ và hiệu suất
  • Tổng kết
  • Sơ lược

    Kawasaki Ninja H2 có hai phiên bản là tiêu chuẩn và bản Carbon. So với phiên bản tiêu chuẩn, H2 Carbon sở hữu nhiều trang bị cao cấp hơn. Ngoài ra, toàn bộ hệ thống cản trước của xe cũng được làm từ carbon để giảm trọng lượng, tăng độ bền cho xe.

     01

    Kawasaki Ninja H2, mẫu mô tô PKL không phải ai cũng có thể sở hữu.

    Kawasaki Ninja H2 Carbon là dòng sản phẩm nằm trong phân khúc cao cấp của nhà Kawasaki. Số lượng sản xuất hàng năm phân phối ra thị trường rất ít, chỉ khoảng 120 xe. Do đó, để sở hữu được Ninja H2 không phải có tiền là được mà còn phải nhanh tay và may mắn.

    Tại thị trường Việt Nam, Kawasaki đang phân phối bản Ninja H2 Carbon bản màu Matte Metallic Blue với giá bán lẻ đề xuất là 1,299 tỷ đồng.

  • Ngoại thất

    So với các mẫu superbike của các đối thủ, Kawasaki Ninja H2 sở hữu ngoại hình hoàn toàn khác biệt. Tổng thể thiết kế của xe mang phong cách supersport đồ sộ, kích thước dài x rộng x cao là 2.085 x 770 x 1.125 mm, gầm xe 1.455 mm, chiều cao yên 825 mm. Ngoài sở hữu kích thước khủng, H2 Carbon còn có trọng lượng lên đến 238 kg, một con số không phải ai cũng có thể điều khiển được.

     01

    Kawasaki Ninja H2 sở hữu thiết kế cơ bắp và đồ sộ, khác biệt hoàn toàn so với các đối thủ.

    Kawasaki Ninja H2 Carbon có màu sơn khá trầm, điểm nổi bật đi kèm là khung thép dạng ống kết hợp với một vài điểm nhấn màu xanh lá - màu sắc thương hiệu của Kawasaki. 

    Phần đầu xe có thiết kế nổi bật nhờ các chi tiết được phù carbon lạ mắt, không chỉ tạo điểm nhấn mà còn giúp giảm trọng lượng xe. Giữa mặt nạ là hệ thống đèn pha LED cho ánh sáng cực mạnh.

    Hai bên mặt nạ là khe hút gió cưỡng bức có thiết kế bất đối xứng, một bên có tia điều chỉnh hướng gió, bên còn lại đặt tấm lọc phẳng. Dưới hai khe hút gió là hệ thống cánh gió khí động học giúp người lái dễ dàng ôm sát phần đầu xe khi di chuyển ở tốc độ cao. Hệ thống đèn xi-nhan trước được đặt ngay trên gương chiếu hậu với mục tiêu là đơn giản hóa thiết kế.

    Đuôi xe của Kawasaki Ninja H2 Carbon có thiết kế phức tạp nhưng lại rất đẹp mắt nhờ những đường cong khỏe khoắn, tạo cảm giác mạnh mẽ. Hệ thống đèn phanh cũng được thiết kế lại trông rất lạ mắt khi kết hợp với đèn hậu có thiết kế hình boomerang. 

    Bình xăng được tinh chỉnh cao hơn với các đường nét khỏe khoắn. Ống xả vẫn là có kích thước rất lớn phù hợp với thiết kế tổng thể của xe.

  • Tính năng

    Trang bị 

    Kawasaki trang bị cho Ninja H2 Carbon rất nhiều công nghệ thông minh. Hệ thống đèn chiếu sáng trên Kawasaki Ninja H2 Carbon đều sử dụng công nghệ LED.

     01

    Xe sử dụng toàn bộ đèn LED cùng nhiều trang bị cao cấp đáng giá.

    Đặc biệt, “chiến mã” hypersport cũng sở hữu nhiều trang bị cao cấp:

    • Phần cản gió trước được làm hoàn toàn từ carbon giúp giảm trọng lượng, tăng độ bền.
    • Kẹp phanh trước đến từ thương hiệu Brembo Stylema cao cấp.
    • Lốp xe cũng đến từ thương hiệu cao cấp Bridgestone RS11 cho hiệu suất cao.
    • Hệ thống giảm xóc cũng là dạng phuộc hành trình ngược cao cấp Kayaba AOS-II có đường kính 43 mm, hành trình phuộc 120 mm.
    • Hệ thống treo sau là giảm xóc đơn và gắp đơn của Uni Trak thiết kế mới kết hợp với Ohlins TTX36 có thể tùy chỉnh. Hành trình phuộc sau lên đến 135 mm.
    • Mâm xe dạng đúc có kích thước 17 inch, kích thước lốp lớn 120/70Z cho bánh trước và 200/55Z cho bánh sau, tăng độ bám đường.

    Công nghệ

    Được xếp vào dòng mô tô cao cấp nên Kawasaki Ninja H2 Carbon cũng sở hữu cả thiên đường công nghệ.

     02

    Ninja H2 Carbon cũng được mệnh danh là 'chiến thần' với cả thiên đường công nghệ điện tử hiện đại.

    Công nghệ quản lý động cơ

    • Công nghệ hỗ trợ sang số nhanh và chống trượt ly hợp.
    • Chỉ số Economical Riding: có chức năng thông báo mức tiêu thụ nhiên liệu trong mỗi điều kiện lái. Từ đó giúp người lái cải thiện hiệu quả khả năng tiêu hao nhiên liệu, tăng quãng đường trải nghiệm.
    • Van tiết lưu điện tử: hệ thống này cho phép ECU kiểm soát lượng nhiên liệu và không khí cung cấp cho động cơ. Đồng thời kiểm soát hệ thống quản lý điện tử của động cơ, kiểm soát phanh và kiểm soát hành trình.
    • Kiểm soát phanh động cơ: cho phép người lái tùy chọn mức độ phanh động cơ.
    • Chế độ Launch Control Kawasaki - KLCM: tối ưu hóa khả năng tăng tốc từ điểm dừng và quản lý công suất động cơ bằng hệ thống điện tử để hạn chế tình trạng xoáy bánh khi xe vận hành.
    • Công nghệ kiểm soát lực kéo Kawasaki - KTRC: đảm bảo an toàn cho người lái khi di chuyển trên những cung đường trơn trượt.
    • Kết nối điện thoại thông minh qua ứng dụng Rideology, cho phép người lái dễ dàng theo dõi toàn bộ hành trình của xe qua điện thoại.
    • Động cơ siêu nạp: cho hiệu quả công suất động cơ cao nhưng vẫn đảm bảo thiết kế nhỏ gọn.
    • Công hệ hỗ trợ sang số nhanh - KQS: tối đa hóa khả năng tăng tốc trên đường chạy nhờ việc sang số nhanh mà không cần bóp côn và giảm ga.

    Công nghệ kiểm soát khung sườn

    • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS: hệ thống sẽ chủ động điều chỉnh áp lực dầu thống để kiểm soát khi xe có hiện tượng bị khóa bánh. Đảm bảo an toàn cho người lái trong suốt hành trình trải nghiệm.
    • Công nghệ ERGO-FIT: cho phép người lái tìm được vị trí lái/tư thế ngồi phù hợp. Cho phép người lái thực sự thoải mái và dễ dàng điều khiển.
    • IMU - Tăng khả năng định hướng khung sườn: cho phép người lái theo dõi quán tính dọc dựa vào 6 mức độ dự do - DOF: Gia tốc dọc, trục ngang đứng, trục thẳng đứng, tốc độ cuốn và tốc độ bước đo lường.
    • Hệ thống chống bó cứng phanh thông minh Kawasaki - KIBS: cho hiệu suất phanh đạt hiệu quả cao và theo dõi áp suất thủy lực càng phanh trước, vị trí ống ga, tốc độ động cơ, truyền động của ly hợp và cả cấp số. Tất cả đều hướng đến mục tiêu mang đến cảm giác lái hoàn toàn tự nhiên và an toàn cho người lái.
    • Sơn Silver-Mirror cho độ phản chiếu cao và tăng tính thẩm mỹ, tạo điểm nhấn ấn tượng cho tổng thể của Ninja H2 Carbon.
  • Động cơ và hiệu suất

    Kawasaki Ninja H2 Carbon sở hữu sức mạnh uy lực nhờ khối động cơ DOHC, 4 xy-lanh, dung tích 998 cc và được làm mát bằng dung dịch. Hãng xe Nhật còn tích hợp công nghệ Supercharged để tối ưu hiệu suất của Ninja H2 Carbon. Xe cho sức mạnh tối đa lên đến 228 mã lực tại 11.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141,7 Nm tại 11.000 vòng/phút. Hộp số 6 cấp.

     01

    Khối động cơ siêu nạp cho sức mạnh cực khủng.
  • Tổng kết

    Với những biker mới lần đầu cầm lái một chiếc supersport chắc hẳn sẽ khá sốc với công suất và lực mô-men xoắn của Kawasaki Ninja H2 Carbon. Tuy nhiên, vì sở hữu nhiều công nghệ điện tử hỗ trợ lái nên sẽ mang đến cảm giác an toàn và tự tin hơn.

     01

    Kawasaki Ninja H2 Carbon sẽ phát suy mạnh hiệu quả trên đường đua và đường trường.

    Ở mỗi cấp số, sức mạnh của Ninja H2 vẫn không giảm đi, bạn chỉ cần nhích nhẹ ga là dễ dàng cảm nhận sức mạnh, cảm giác người luôn được đẩy về trước. Khi cầm lái Kawasaki Ninja H2, đòi hỏi bạn phải có độ nhạy bén cao và khả năng phán đoán chính xác vì chân ga của xe rất nhạy. Đây cũng chính là câu trả lời cho câu hỏi vì sao Ninja H2 Carbon không phải là mẫu mô tô để ‘vui’ trên đường phố mà là một ‘quái vật’ trên đường đua chuyên nghiệp hoặc đường trường thì mới có thể phát huy hết sức mạnh của chiếc hypersport này.

    Xem thêm: So sánh Honda CBR1000RR-R thế hệ mới và thế hệ cũ

Bạn thích xe Kawasaki Ninja H2 màu nào? Kawasaki Ninja H2 2024 có tổng cộng 1 màu tùy chọn tại Việt Nam: Carbon

  • Kawasaki Ninja H2 Carbon

Carbon

  • Giá xe máy Kawasaki Ninja H2 2022 là bao nhiêu?

    Giá lăn bánh của Kawasaki Ninja H2 2022 mới nhất tại Việt Nam là 1,20 Tỷ - 1,30 Tỷ, để biết tổng giá cập bến cụ thể, vui lòng tham khảo chương trình khuyến mãi của Kawasaki Ninja H2.

  • Kawasaki Ninja H2 có những mẫu xe nào?

    Kawasaki Ninja H2 đã ra mắt các mẫu xe này tại thị trường Việt Nam: Kawasaki Ninja H2 Carbon,2021 Kawasaki Ninja H2 Standard.

  • Đối thủ của Kawasaki Ninja H2 là gì?

    Đối thủ của xe máy Kawasaki Ninja H2 là ....

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_motor_model_sidebar_1_pc', [ 300, 250 ], 'div-gpt-ad-1686420924195-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686420924195-0'); });
VS