Thông Số Lốp Xe Toyota Raize

Bạn cần thay lốp xe của Toyota Raize của mình? Khi lựa chọn lốp xe ô tô, điều quan trọng là phải biết kích thước lốp xe của bạn. Hãy xem bảng kích thước lốp xe ô tô của chúng tôi để giúp bạn chọn lựa lốp tốt nhất cho Toyota Raize của bạn.

Cỡ Lốp & Vành

Thông Số Lốp-
Kích Thước Bánh Xe-
Áp Suất Lốp30-33 Psi

Toyota Raize Thông Số Lốp

Kích thước lốp xe Toyota Raize: -.

Kích thước bánh xe Toyota Raize: -.

Lốp xe Toyota Raize được đề xuất áp suất khí trong lốp là 2.4-2.5 Bar.

Kích thước vỏ xe Toyota Raize là -.

So Sánh Với Các Đối Thủ Toyota Raize

Sau thời gian dài đứng sau cái bóng của KIA Sonet, trong tháng 12/2022, Toyota Raize đã bất ngờ tăng trưởng mạnh mẽ với doanh số gấp đôi KIA Sonet. Song, kết quả chung cuộc, mẫu xe nhà KIA vẫn xuất sắc vượt qua đối thủ nhà Toyota để dẫn đầu phân khúc SUV hạng A năm 2022. Trong năm 2022, rất nhiều dòng xe gầm cao được các hãng ồ ạt tung ra thị trường phân bổ đều ở khắp các phân khúc. Trong đó, phân khúc SUV hạng A vẫn còn rộng cửa với các tân binh khi hiện tại mới chỉ có 2 mẫu xe là KIA Sonet và
VinFast VF 5 Plus là mẫu xe nhỏ nhất của hãng, chỉ có một phiên bản duy nhất. Hãng đã bắt đầu nhận đặt cọc từ 10/12 vừa qua. Mẫu xe sẽ thay thế cho xe chạy xăng Fadil đã ngưng sản xuất trước đó. Vậy nếu dùng pin thì chi phí cho VinFast VF 5 Plus có tối ưu hơn so với loạt SUV hạng A hiện nay trên thị trường hay không? Xe VinFast VF 5 Plus có giá niêm yết là 458 triệu đồng không kèm pin và 528 triệu đồng đã bao gồm cả pin. Chi phí lăn bánh tại Hà Nội lần lượt là 484 và 564 triệu đồng. Nếu mua xe k
Mặc dù VinFast VF 5 thua 2 đối thủ một chút về kích thước, thế nhưng mẫu xe điện của thương hiệu Việt lại có sức mạnh động cơ ấn tượng hơn. Bên cạnh đó, VF 5 còn tỏ roa vượt trội hơn bộ đôi KIA Sonet và Toyota Raize về trang bị an toàn, tiện nghi. Kể từ ngày 10/12/2022, hãng xe VinFast đã chính thức nhận cọc mẫu xe điện VF5 Plus tại thị trường Việt. Mẫu xe này được định vị ở phân khúc hạng A, chưa có đối thủ cạnh tranh đúng nghĩa bởi hiện chưa có bất cứ mẫu xe điện kích thước tương tự nào được m
Toyota Raize 2022 là dòng xe tiểu SUV dễ tiếp cận thị hiếu người dùng Việt. Song, trái ngược với phiên bản tại Nhật Bản, phiên bản tại Việt Nam được nhập khẩu từ Indonesia với những tinh chỉnh phù hợp với khu vực Đông Nam Á. Vậy giữa bản Nhật và bản tại Việt Nam khác biệt những gì? Cùng AutoFun so sánh Toyota Raize ngay trong bài viết này. So sánh kích thước Toyota RaizeViệt Nam và Toyota Raize Nhật Bản Nếu so về kích thước, có thể thấy Toyota Raize bày bán tại 2 thị trường này có kích thước tươ
Subaru Rex thực chất là một chiếc Kei-car được hãng xe đến từ Nhật Bản giới thiệu lần đầu vào năm 1972 với động cơ đặt sau, dẫn động cầu sau. Thế hệ thứ hai ra mắt vào năm 1981 với động cơ đặt trước, dẫn động cầu trước. Ở thế hệ tiếp theo ra mắt vào năm 1992, chiếc xe có mặt thay đổi về kích cỡ cũng như động cơ. Nay, Subaru đã giới thiệu thế hệ thứ 4 của mẫu xe với vẻ ngoài là một chiếc crossover cỡ nhỏ. Ở thế hệ thứ 4, Subaru Rex được phát triển trên cùng nền tảng với Daihatsu Rocky và Toyota R
Khác với trước, Toyota Vios mới được phát triển trên nền tảng DNGA (Daihatsu New Global Architecture) của các mẫu xe giá rẻ. Việc sử dụng chung nền tảng một phần giúp xe rẻ hơn nhưng cũng vì thế mà Toyota Vios mới sử dụng hàng loạt các phụ tùng giống với các mẫu xe đến từ Perodua hay Daihatsu. Bên ngoài, hiện tại mẫu xe mới này của Toyota vẫn chưa có mẫu xe bản sau đến từ các thương hiệu khác. Nói đến sự giống nhau, Toyota Vios/Yaris Ativ có hàng loạt các trang bị bên trong khoang lái giống gần

Câu Hỏi Thường Gặp Về Kích Cỡ Lốp Xe Toyota Raize

Toyota Raize sử dụng lốp cỡ nào?

Cỡ lốp Toyota Raize: -.

Toyota Raize sử dụng vành bao nhiêu inch?

Toyota Raize kích thước vành: -.

Áp suất lốp xe Toyota Raize là bao nhiêu?

Áp suất lốp khuyến nghị cho Toyota Raize là 2.4-2.5Bar.

Toyota Raize có bánh xe cỡ nào?

Kích thước bánh xe Toyota Raize là -.

Làm thế nào để đọc kích thước lốp xe?

Thông thường, kích thước lốp xe được ghi trên bề mặt của lốp. Kích thước này bao gồm ba thông số chính: đường kính lốp, chiều rộng lốp và tỷ lệ khối lượng trên chiều cao của lốp. Ví dụ, kích thước lốp được ghi dưới dạng "205/55R16" sẽ có các thông số sau: 205: Đây là chiều rộng của lốp ở phần rộng nhất, tính bằng milimet (mm). 55: Đây là tỷ lệ khối lượng của lốp trên chiều cao của lốp. Tức là, độ cao của lốp chiếm 55% đường kính của lốp. R16: Đây là đường kính lốp được tính bằng inch (in). Trong trường hợp này, đường kính lốp là 16 inch. Ngoài ra, trên lốp còn có thể ghi thêm thông số tải trọng và tốc độ tối đa cho lốp. Ví dụ, lốp có kích thước 205/55R16 91V sẽ có tải trọng tối đa là 91 và tốc độ tối đa là V (240 km/h). Việc đọc kích thước lốp xe rất quan trọng để đảm bảo bạn chọn được lốp phù hợp với xe và đảm bảo an toàn khi sử dụng.