Thông Số Lốp Xe Vinfast Fadil

Bạn cần thay lốp xe của Vinfast Fadil của mình? Khi lựa chọn lốp xe ô tô, điều quan trọng là phải biết kích thước lốp xe của bạn. Hãy xem bảng kích thước lốp xe ô tô của chúng tôi để giúp bạn chọn lựa lốp tốt nhất cho Vinfast Fadil của bạn.

Cỡ Lốp & Vành

Thông Số Lốp185/55R15
Kích Thước Bánh Xe15 inch
Áp Suất Lốp30-33 Psi

Vinfast Fadil Thông Số Lốp

Kích thước lốp xe Vinfast Fadil: 185/55R15.

Kích thước bánh xe Vinfast Fadil: 15 inch.

Lốp xe Vinfast Fadil được đề xuất áp suất khí trong lốp là 2.4-2.5 Bar.

Kích thước vỏ xe Vinfast Fadil là 15 inch.

So Sánh Với Các Đối Thủ Vinfast Fadil

Ai cũng biết là VinFast đã khai tử toàn bộ ba mẫu xe xăng gồm Fadil, Lux A2.0 và Lux SA2.0 từ giữa năm trước nhưng những chiếc Fadil cuối cùng mới đây đã được một số đại lý rao bán với giá khá tốt. Điều này cũng tương tự với VinFast Lux A2.0 cách đây không lâu khi chiếc sedan này đã được giảm giá kịch sàn để ‘đẩy’ những chiếc cuối cùng trước khi đại lý chuyển sang bán xe điện. Đối với VinFast Fadil, các đại lý rao báo mẫu xe này cho biết những chiếc Fadil mới cuối cùng này được sản xuất vào cuối
Nếu như KIA Morning từng là mẫu xe liên tục dẫn đầu phân khúc thì sự góp mặt của VinFast Fadil trong những năm gần đây dần khiến thị phần của Morning giảm dần. Liệu rằng nguyên nhân có tới sự chênh lệch mức tiêu hao nhiên liệu?. Kia Morning là mẫu xe phân khúc hạng A giá rẻ luôn lọt top được người dùng Việt ưa thích. Tuy nhiên, nếu so sánh với các đối thủ nặng ký trong cùng phân khúc, Kia Morning luôn bị réo tên vì khả năng tiêu hao nhiên liệu khá cao. Trong khi đó, sự góp mặt của VinFast Fadil
Phân khúc hatchback đô thị tại thị trường Việt từ lâu vốn là “lãnh địa” của xe Hàn với 2 cái tên gạo cội là Hyundai i10 và Kia Morning. Tuy nhiên đó là quá khứ cách đây 3 năm. Sự góp mặt của VinFast Fadil vào tháng 6/2019 khiến cho cục diện dần thay đổi. Đại diện sân nhà đã làm được điều mà xe Nhật không thể khi thẳng tay lật đổ sự thống trị của Hyundai i10 trong phân khúc này. Chỉ riêng trong năm 2020, tổng lượng bán ra của Fadil đạt 18.016 xe, nhiều hơn 447 xe so với i10. Con số này đã đánh dấ
VinFast Fadil là mẫu xe thương mại đầu tiên của VinFast, bán ra tại Việt Nam từ giữa năm 2019. Tại thời điểm ra mắt, Fadil nhận được nhiều đánh giá tích cực của thị trường về giá bán, tiện nghi và tính năng an toàn. Kết thúc năm 2020, mẫu hatchback hạng A có tổng doanh số 18.016 xe, vượt 2 đối thủ lớn là Hyundai i10 (17.569 xe) và KIA Morning (6.228 xe). Sang năm 2021, tổng kết 6 tháng đầu năm, lượng xe VinFast Fadil bán ra đã cán mốc 10.127 xe, tiếp tục vượt Hyundai i10 (6.347 xe) và KIA Mornin
VinFast Fadil 2022 ở thời điểm hiện nay là một chiếc xe vượt tầm phân khúc ở hầu hết các khía cạnh. Trong đó, công nghệ an toàn, động cơ và vận hành là những ưu điểm dễ nhận thấy nhất trên chiếc xe mang thương hiệu Việt. Khả năng vận hành của VinFast Fadil khó có thể chê ở thời điểm hiện tại khi nó đang làm tốt hơn các đối thủ cùng phân khúc. Mạnh mẽ, êm ái, tiết kiệm nhiên liệu cùng khả năng vận hành an toàn được hỗ trợ bởi nhiều công nghệ là những ưu điểm giúp VinFast Fadil 2022 được coi là ch
VinFast Fadil 2022 là một trong số ít xe trong cùng phân khúc đã được trang bị gần như đầy đủ các tinh năng tiện lợi và hiện đại. Không gian của Fadil 2022 được đánh giá rộng rãi hơn do có ưu thế về chiều dài. Vật liệu chủ đạo trong nội thất VinFast Fadil 2022 là nhựa cứng với thiết kế bên trong tạo sự gần gũi và thuận tiện cho người lái. Hứa hẹn sẽ mang đến cho khách hàng có được những trải nghiệm thú vị trong suốt hành trình. Không gian nội thất VinFast Fadil 2022 Dù thuộc dòng xe thành thị cỡ

Câu Hỏi Thường Gặp Về Kích Cỡ Lốp Xe Vinfast Fadil

Vinfast Fadil sử dụng lốp cỡ nào?

Cỡ lốp Vinfast Fadil: 185/55R15.

Vinfast Fadil sử dụng vành bao nhiêu inch?

Vinfast Fadil kích thước vành: 15 inch.

Áp suất lốp xe Vinfast Fadil là bao nhiêu?

Áp suất lốp khuyến nghị cho Vinfast Fadil là 2.4-2.5Bar.

Vinfast Fadil có bánh xe cỡ nào?

Kích thước bánh xe Vinfast Fadil là 15 inch.

Làm thế nào để đọc kích thước lốp xe?

Thông thường, kích thước lốp xe được ghi trên bề mặt của lốp. Kích thước này bao gồm ba thông số chính: đường kính lốp, chiều rộng lốp và tỷ lệ khối lượng trên chiều cao của lốp. Ví dụ, kích thước lốp được ghi dưới dạng "205/55R16" sẽ có các thông số sau: 205: Đây là chiều rộng của lốp ở phần rộng nhất, tính bằng milimet (mm). 55: Đây là tỷ lệ khối lượng của lốp trên chiều cao của lốp. Tức là, độ cao của lốp chiếm 55% đường kính của lốp. R16: Đây là đường kính lốp được tính bằng inch (in). Trong trường hợp này, đường kính lốp là 16 inch. Ngoài ra, trên lốp còn có thể ghi thêm thông số tải trọng và tốc độ tối đa cho lốp. Ví dụ, lốp có kích thước 205/55R16 91V sẽ có tải trọng tối đa là 91 và tốc độ tối đa là V (240 km/h). Việc đọc kích thước lốp xe rất quan trọng để đảm bảo bạn chọn được lốp phù hợp với xe và đảm bảo an toàn khi sử dụng.