KIA Cerato

559 Triệu
Sedan Loại cơ thể
C-Segment phân đoạn
1.6L Dung tích
116PS Công suất cực đại
Xem thông số kỹ thuật

Bảng giá (mẫu xe) KIA Cerato

2021 | 1.6 L | -
Tính Toán

KIA Cerato 2024 có 29 hình ảnh, trong đó có 11 hình ảnh nội thất, 9 hình ảnh ngoại thất, 0 ảnh động cơ KIA Cerato và các ảnh khác. Cùng xem đa góc nhìn phía trước, phía sau, bên hông và đầu xe của KIA Cerato 2024 mới tại đây.

Đánh giá KIA Cerato

Sơ lược

Nằm trong phân khúc Sedan hạng C, Kia Cerato hiện đang là mẫu xe Sedan du lịch ăn khách nhất hiện nay tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe này được hãng Kia “trình làng” lần lần đầu tiên tại Việt Nam vào tháng 4/ 2013 với tên gọi là Kia K3, đến tháng 4/ 2016 thì được đổi tên thành Cerato. 

Từ đó đến nay mẫu xe này đã được “cha đẻ” không ngừng đầu tư nâng cấp và hoàn thiện và trở thành mẫu xe “mũi nhọn” trong phân khúc với 4 phiên bản sở hữu những đặc trưng phù hợp cho từng phân khúc khách hàng, gồm:

  • Kia Cerato 1.6 MT

  • Kia Cerato 1.6 AT Deluxe

  • Kia Cerato 1.6 AT luxury

  • Kia Cerato 2.0 AT Premium

Hiện tại các mẫu xe này đang được phân phối chính thức tại thị trường Việt thông qua đơn vị Thaco với mức giá bán lẻ thấp nhất rơi vào tầm 544.000.000 VNĐ. Đây được đánh giá là mức giá tốt nhất trong phân khúc và so với những giá trị mà mẫu xe này đang sở hữu.

Bảng giá xe bán lẻ Kia Cerato tham khảo

Các phiên bản xe Kia Cerato

Giá niêm yết của hãng (VNĐ)

Giá xe lăn bánh tạm tính tại đại lý (VNĐ)

Kia Cerato 1.6 MT

544.000.000

609.940.700

Kia Cerato 1.6 AT Deluxe

584.000.000

654.540.700

Kia Cerato 1.6 AT luxury

639.000.000

715.865.700

Kia Cerato 2.0 AT Premium

685.000.000

767.155.700

(Lưu ý: Ở mỗi tỉnh thành khác nhau mà chi phí cho các khoản thuế, phí cũng sẽ khác nhau. Cụ thể, ở Hà Nội có phí trước bạ 12 % và phía ra biển 20.000.000 VNĐ. Trong khi đó phí ra biển ở Hồ Chí Minh là 11.000.000 VNĐ và các tỉnh thành khác rơi vào tầm 1.000.000 đồng).

Ngoại thất

Ở thế hệ mới, Kia Cerato sử dụng ngôn ngữ thiết kế ngoại thất Fastback chịu ảnh hưởng từ “đàn anh” Kia Stinger. Vì vấy, mẫu xe này sở hữu một bề ngoài khá bề thế khi có kích thước thuộc loại lớn nhất trong phân khúc sedan hạng C. Tuy nhiên, xe vẫn giữ được nét trẻ trung, năng động và thời thượng. 

Ở thế hệ mới này, Kia Cerato sở hữu đến 8 màu sắc ngoại thất, gồm: màu Trắng, màu Bạc, màu Đen, màu Vàng, màu Đỏ, màu Xám kim loại, màu Xanh, màu Xanh đậm.

Bảng thông số về kích thước và trọng lượng

Thông số

1.6 MT

1.6 AT Deluxe

1.6 AT Luxury

2.0 AT Premium

Kích thước tổng thể D x R x C

4.640 mm x 1.800 mm x 1.450 mm

Chiều dài cơ sở của xe

2.700 mm

Khoảng sáng gầm xe

150 mm

Bán kính vòng quay bánh

5.300 mm

Trọng lượng (không tải)

1.210 kg

1.270 kg

1.270 kg

1.320 kg

Dung tích thùng chứa xăng

50 lít

Số chỗ ngồi

05 chỗ 

Loại lốp

225/45R17

Loại mâm xe

Mâm đúc với chất liệu hợp kim nhôm, 5 chấu

Cỡ mâm

15 inch, 16 inch, 17 inch (tùy chọn)

Về thiết kế đầu xe

Chi tiết nổi bật nhất khi nhìn trực diện từ đầu xe là cụm lưới tản nhiệt có tạo hình “mũi hổ” đặc trung của kia”. Tuy nhiên, bước sang phiên bản mới, lưới tản nhiệt được thiết kế nổi bật hơn khi được gọt lại sắc cạnh hơn cùng với đường viên mạ Chrome sáng bóng.

Cản dưới có kích thước lớn kết hợp với hốc gió “hầm hố” cho ra kiểu dáng tổng thể có hình thang được sơn đen vô cùng cá tính. Đèn sương mù ứng dụng công nghệ chiếu sáng Halogen Projector có hiệu suất chiếu sáng tốt hơn cũng được tích hợp ngay bên trong hình thang ấy, đầy ấn tượng. 

Nắp capo được thiết kế dài hơn đem lại cảm giác sang trọng và thể thao. Bên cạnh đó, cụm đèn báo rẽ được hạ thấp xuống cùng dải đèn LED định vị ban ngày có thiết kế mới sang trọng góp phần nhấn nhá thêm tính hiện đại, năng động cho đầu xe.

Đầu xe Kia Cerato với một số tinh chỉnh mới đem lại cái nhìn thể thao, hiện đại hơn.

Về thiết kế đèn pha

Cụm đèn pha của Kia Cerato có được kéo dài, thanh mảnh thay vì dạng ống lống thon dài như phiên bản tiền nhiệm. Cụm đèn pha của phiên bản mới được cách tân hiện đại hơn với hình chữ “X” nằm bên trong đẹp mắt.

Riêng với phiên bản  2.0 AT Premium được trang bị đèn LED với tính năng bật/ tắt tự động hiện đại. Còn các phiên bản khác vẫn sử dụng đèn Halogen có Projector (Bản Luxury được tích hợp thêm tính năng bật/ tắt đèn tự động).

Cụm đèn pha có thiết kế mới bắt mắt và hiện đại hơn.

Về thiết kế thân xe và lốp xe

Thân xe Kia Cerato phiên bản mới gây ấn tượng với sự kết hợp hài hòa giữa những đường viền bo tròn cùng các “đường gân” dập nổi trên thân xe “táo bạo”. Bên cạnh đó, bằng việc sơn màu gương chiếu hậu, tay nắm cửa cùng tone với màu sơn chủ đạo của xe tạo sự liên kết liền khối. Ngoài ra thân xe còn nổi bật với những đường viền chrome sáng bóng được nhấn nhá ở gương chiếu hậu và bo xung quanh viền cửa.

Xe còn được trang bị cho bộ gương chiếu hậu ứng dụng công nghệ điều chỉnh điện hiện đại khi có thể gập/ chỉnh điện đồng hợp tích hợp thêm đèn báo rẽ.

Toàn bộ trọng lượng của xe sẽ được đặt trên bộ lazang có mâm đúc với chất liệu hợp kim nhôm, 5 chấu. Đi kèm với đó là lốp xe loại 225/45R17 với 3 cỡ mâm, gồm: 15 inch, 16 inch, 17 inch mà khách hàng có thể tùy chọn theo nhu cầu của mình.

Thân xe là sự kết hợp hài hòa giữa nét đẹp mềm mại và cứng cáp.

Về thiết kế đuôi xe

Đuôi xe Kia Cerato nổi bật với cụm đèn hậu có thiết kế uốn cong từ hông xe đến cốp xe cùng với các dải đèn LED uốn lượn, gấp khúc cực kỳ bắt mắt. Hai bên đèn pha còn được nối vời nhau bởi một dải đèn LED mảnh chạy ở giữ song song với gầm xe được lấy ý tưởng từ các mẫu xe hạng sang.

Cản sau với thiết kế hơi “hếch” lên trên, với kiểu dáng thanh mảnh chạy hết bề rộng đuôi xe và được sơn đen cá tính. 

Đuôi xe có thiết kế hiện đại, sang trọng.

Nội thất

Bên cạnh vẻ đẹp ngoại thất, Kia Cerato còn khiến khách hàng hài lòng với thiết kế nội thất cao cấp, hiện đại và tiện dụng.

Đến với không gian nội thất của Kia Cerato, khách hàng có 4 tùy chọn màu sắc nội thất, gồm: Đen, Đỏ, Nâu và Đen –Xám.

Bảng điều khiển trung tâm

Kia Cerato phiên bản mới nhất được trang bị cho bảng điều khiển trung tâm là màn hình cảm ứng có kích thước lên đến 8 inch được thiết kế nổi trên bề mặt taplo và khá dày dặn. Màn hình hiển thị khá đầy đủ thông tin một cách sắc nét với giao diện thân thiện, đơn giản, dễ nhìn. Ngay bên dưới là hệ thống các nút lệnh cơ, dễ thao tác và điều khiển.

Màn hình trung tâm có kích thước 8 inch của Kia Cerato.

Vô lăng

Kia Cerato được trang bị cho Vô lăng 3 chấu có kiểu dáng thể thao với tay cầm được bọc da cao cấp. Vô lăng xe tích hợp tính năng chỉnh tay 4 hướng cùng nhiều nút bấm điều khiển thuận tiện như: nhận cuộc gọi, điều khiển bằng giọng nói, tăng/ giảm âm lượng… với viền mạ Chrome cao cấp. 

Kia Cerato sở hữu vô lăng 3 chấu hiện đại, thể thao.

Bảng Taplo

Phần Taplo hướng đến phong cách thiết kế tinh giản và tiện dụng (ưu tiên cho vị trí người lái). Nổi bật nhất là màn hình cảm ứng trung tâm, tiếp đến là hệ thống bảng đồng hồ kỹ thuật số hiện đại được đạt ngay sau tay lái. Dưới màn hình trung tâm được bố trí hệ thống các nút điều khiển cơ với đầy đủ các chức năng về dễ sử dụng cùng hệ thống cửa gió có kiểu  dáng turbin đẹp mắt.

Kiểu dáng turbin đẹp mắt của cửa gió được trang bị trên bảng Taplo.

Bố trí khoang lái thông minh

Khoang lái của Kia Cerato được bố trí thông minh, giúp người lái dễ dàng quản trị mọi vấn đề trên xe dù đang vận hành xe. Điều này được thể hiện rõ ràng khi màn hình trung tâm cùng hệ thống các nút điều chỉnh được thiết kế nổi, ngay sát bên tay lái. Trong khi đó cụm đồng hồ điện từ với các thông số cần thiết đặt ngay sau tay lái rất dễ dàng quan sát.

Cách bố trí không gian lái của Kia Cerato tinh giản, thuận tiện.

Tính năng

Là một trong những hãng xe hàn Quốc được yêu thích nhất và nhận được đánh giá cao từ phía người dùng Việt, KIA luôn đề cao sự an toàn cũng như trải nghiệm của người dùng. Vì vậy hầu hết các sản phẩm của Kia đều sở hữu hệ thống các trang bị tiện tích và công nghệ, cũng như hệ thống an toàn đầy đủ, hiện đại. Trong đó có dòng xe Kia Cerato. 

Tính năng an toàn

Trong những năm gần đây, Kia Cerato luôn được hãng sản xuất quan tâm nâng cấp hệ thống trang bị an toàn. Đặt biệt ở phiên bản mới khung xe Kia Cerato được tăng cường độ cứng lên 54%. Trong đó, khung chắn trước và sau của xe được chế tạo theo kết cấu hộp giúp giảm xung lực đến mức tối đa khi xảy ra va chạm. 

Ngoài ra là hàng loạt các trang bị an toàn khác được trang bị trên xe được liệt kê chi tiết trong bảng dưới.

Bảng thống kê chi tiết các trang bị an toàn trên từng phiên bản Kia Cerato 

Loại trang bị an toàn

1.6MT

1.6AT Deluxe

1.6AT Luxury

2.0AT Premium

Hệ thống phanh ABS, EBD, BA

Không có hệ thống phanh BA

Không có hệ thống phanh BA

Có

Có

Cân bằng điện tử ESP

Không

Không

Có

Có

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc

Không

Không

Có

Có

Cảm biến hỗ trợ lùi/ đỗ xe

Không

Không

Có

Có

Camera lùi

Không

Không

Có

Có

Số túi khí an toàn trên xe

2

2

2

6

Trang bị tiện nghi và công nghệ

Bên cạnh đó là hàng loạt các trang bị tiện nghi và công nghệ cao “đáng đồng tiền bát gạo” so với tầm giá 544.000.000 VNĐ của Kia Cerato. Đáng kể như:

  • Màn hình giải trí trung tâm dạng LCD có kích thước 8 inch và có thể kết nối được với USB, AUX.

  • Hệ thống âm thanh loa ngoài sống động, trong trẻo.

  • Xe còn được trang bị cho ổ sạc điện thoại không dây.

  • Hốc gió và kệ để tay cho hàng ghế sau.

  • Ở khoang lái còn được bố trí thêm các hộc đựng cốc, kính/ tấm chắn nắng được tích hợp cho gương/ kính xe. 

  • Cốp xe có thể tự động mở trong 3s khi kết nối được tín hiệu từ chía khóa trong khoảng cách cho phép.

  • Đối với các phiên bản cao cấp còn được trang bị cho cửa sổ trời chỉnh điện.

Thiết kế khoang cabin

Toàn bộ ghế trên xe được trang bị cho vật liệu giả da hoặc da thật cao cấp với tính thẩm mỹ cao khi được trau chuốt đến từng đường kim, mũi chỉ. Ghế ngồi có thiết kế khá ôm thân người cùng với trang bị tựa đầu và bệ đặt tay tiện dụng. 

Riêng đối với phiên bản cao cấp, ghế lái hiện đại với chức năng chỉnh điện 10 hướng, nhớ vị trí và ghế phụ có tính năng chỉnh tay 6 hướng.

Với chiều dài cơ sở lên đến 2.700 mm và bố trí 5 ghế với cấu hình 2 - 3 đem đến không gian rộng rãi, thoáng đãng cho hành khách trong xe. Đặc biệt, hành khách sẽ cảm thấy thư giãn, thoải mái dù phải đi xe đường dài.

Khoang cabin 5 chỗ ngồi rộng rãi với nhiều tiện ích mang tính tiện dụng cao.

Dung tích khoang hành lý 

Dung tích khoang hành lý cũng là một trong những lợi thế của Kia Cerato so với đối thủ khi sở hữu dung tích lên đến 428 lít. Mặt khác, bạn hoàn toàn có thể tăng diện tích chứa đồ khi hàng ghế sau có thể gập lại theo tỉ lệ 6:4.

Động cơ và hiệu suất

Động cơ

Tùy vào phiên bản mà Kia Cerato sở hữu 1 trong 2 khối động cơ sau:

  • Khối động cơ xăng Gamma 1.6 MIP cho ra công suất cực đại là 128 hp/6.300 rpm và mô-men xoắn tối đa đạt 157 Nm/ 4.850 rpm.

  • Khối động cơ xăng Nu 2.0 MPI cho ra công suất cực đại là 159 hp/ 6.500 rpm và mô-men xoắn tối đa đạt 194 Nm/ 4.800 rpm. 

Đi kèm với đó là tùy chọn hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp.

Truyền động

So với thế hệ trước thì ở thế hệ mới này Kia Cerato cho cảm giác vận hành ổn định và vững vàng hơn, khi hệ thống khung gầm của xe được tăng đến 54% tỷ lệ thép cường lực. Ngoài ra khung xe trước và sau được chết tạo theo kết cấu hình hộp giúp giảm xung lực đến mức tối thiểu khi xảy ra va chạm.

Ở phiên bản Kia Cerato mới khung sườn được chế tạo chắc chán hơn lên đến 54%.

Xe còn được trang bị cho hệ thống treo trước là McP, treo sau là Thanh xoắn cùng hệ thống phanh trước/ sau dạng phanh đĩa giúp xe vận hành ổn định và mượt mà trên nhiều cung đường khác nhau. Đặc biệt là giảm thiểu tính trạng giật, xốc vafcho khả năng đàn hồi tốt hơn hẳn so với phiên bản cũ.

Đặc điểm lái xe

Với khối động cơ cùng hệ thống truyền động này, Kia Cerato gây ấn tượng tốt khi vận hành êm ái, mượt mà khi xe đi với tốc độ từ 60 - 80 km/h. Khi “bức tốc” lên tốc độ 140 km/h, xe vẫn đem đến trải nghiệm lái an toàn, ổn định. Đặc biệt xe sẽ đem lại cảm giác lái tuyệt vời và linh hoạt hơn hẳn khi di chuyển trên đường bằng, đường đô thị.

Ngoài ra, các mẫu xe Kia Cerato còn được trang bị với 3 chế độ lái là Comfort, Eco và Sport. Giúp người điều khiển xe dễ đàng vận hàng và di chuyển xe “chinh phục” ở bất kỳ loại địa hình nào.

Tuy nhiên, nếu nói về khả năng “bức tốc”, trải nghiệm tốc độ cao hay cảm giác lái thể thao thì Kia Cerato không được đánh giá cao. Thế nhưng với tầm giá rẻ và nằm trong phân khúc Sedan hạng C, Kia Cerato vẫn đủ tự tin khiến khách hàng yêu thích với những gì mình có.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Theo công bố từ nhà sản xuất thì ứng với mỗi phiên bản Kia Cerato sẽ có mức tiêu hao nhiên liệu khác nhau. Cụ thể như sau:

Phiên bản xe

Đường đô thị (Lít/ Km)

Đường ngoài đô thị (Lít/ Km) 

Đường hỗn hợp (Lít/ Km)

1.6MT

8

5,7

6

1.6AT Deluxe

8,56

5,6

6,7

1.6AT Luxury

8,52

5,6

6,7

2.0AT Premium

9

5,9

6,9

Tổng kết

Không phải ngẫu nhiên mà Kia Cerato trở thành mẫu xe sedan hạng C “hót hòn họt” hiện nay. Với những nổ lực hoàn thiện không ngừng nghỉ, Kia Cerato phiên bản mới nhất sở hữu cho mình những lợi thế ưu việt như: “ngoại hình” bắt mắt, khối động cơ bền bỉ cùng hàng loạt trang bị tiện nghi - công nghệ và an toàn cao cấp, trong khi chỉ có giá bán “hạt dẻ” so với các đối thủ khác trong phân khúc. Đây sẽ là mẫu xe C-Sedan đáng cân nhắc dành cho bạn.   

Mức tiêu thụ nhiên liệu của KIA Cerato 2024 mới tại Việt Nam là 6.7 L / 100KM,andMức tiêu hao nhiên liệu 2021 Kia Cerato Nhà sản xuất công bố 6.7 L / 100 KM.

Loại năng lượng Hộp số NSX công bố
Petrol(1591cc)MT6.7 L/100km

Xe được giới thiệu

Kia Mô hình xeCập Nhật

Câu hỏi thường gặp về KIA Cerato

Giá xe KIA Cerato 2022 là bao nhiêu?

Giá lăn bánh của KIA Cerato 2022 mới nhất tại Việt Nam là 559,00 Triệu - 559,00 Triệu, để biết tổng giá cập bến cụ thể, vui lòng tham khảo chương trình khuyến mãi của KIA Cerato.

KIA Cerato có những mẫu xe nào?

KIA Cerato đã ra mắt các mẫu xe này tại thị trường Việt Nam: 2021 Kia Cerato.

Đối thủ của KIA Cerato là gì?

KIA Cerato là mẫu hạng . Dung tích 1.6L, các đối thủ của nó có thể kể đến như ....