Toyota Fortuner

995 - 1,459 Tỷ
SUV Loại cơ thể
D-Segment phân đoạn
2.4 - 2.8L Dung tích
110 - 204PS Công suất cực đại
Xem thông số kỹ thuật

Bảng giá (mẫu xe) Toyota Fortuner

2022 | 2.7 L | -
2021 | 2.8 L | -

Toyota Fortuner 2024 có 20 hình ảnh, trong đó có 7 hình ảnh nội thất, 8 hình ảnh ngoại thất, 0 ảnh động cơ Toyota Fortuner và các ảnh khác. Cùng xem đa góc nhìn phía trước, phía sau, bên hông và đầu xe của Toyota Fortuner 2024 mới tại đây.

Đánh giá Toyota Fortuner

Sơ lược

Ra mắt công chúng Việt từ năm 2009, Toyota Fortuner đã ngay lập tức gây ấn tượng và nhận được sự quan tâm khi sở hữu vẻ ngoài thể thao bắt mắt, khả năng vận hành mạnh mẽ, bền bỉ cùng với giá bán rẻ, chính sách tốt. Và liên tục nhiều năm qua, Toyota Fortuner vẫn luôn là mẫu xe giữ vị trí “bán chạy” nhất trong phân khúc SUV 7 chỗ đa dụng tầm trung tại Việt Nam.

Toyota Fortuner đang phân phối 7 phiên bản dưới hai hình thức là lắp ráp trong nước và nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 3 loại động cơ, gồm: 

  • Động cơ Dầu 2GD-FTV 2.4L

  • Động cơ Dầu 1GD-FTV 2.8L

  • Động cơ Xăng 2TR-FE cải tiến mới.

Bảng giá xe bán lẻ Toyota Fortuner tham khảo

Các phiên bản xe

Giá niêm yết của hãng (VNĐ)

Giá xe lăn bánh tạm tính tại đại lý (VNĐ)

Hà Nội

Hồ Chí Minh

Các tỉnh khác

Toyota Fortuner 2.4MT 4×2 (lắp ráp)

995 Triệu

1.137 Tỷ

1.117 Tỷ

1.098 Tỷ

Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 (lắp ráp)

1.080 Tỷ

1.232 Tỷ

1.211 Tỷ

1.192 Tỷ

Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender (lắp ráp)

1.195 Tỷ

1.361 Tỷ

1.337 Tỷ

1.318 Tỷ

Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 (lắp ráp)

1.388 Tỷ

1.577 Tỷ

1.549 Tỷ

1.530 Tỷ

Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 Legender (lắp ráp)

1.426 Tỷ

1.620 Tỷ

1.591 Tỷ

1.572 Tỷ

Toyota Fortuner 7AT 4×2 (nhập khẩu)

1.154 Tỷ

1.315 Tỷ

1.292 Tỷ

1.273 Tỷ

Toyota Fortuner 7AT 4×4 (nhập khẩu)

1.244 Tỷ

1.416 Tỷ

1.391 Tỷ

1.372 Tỷ

(Lưu ý: Ở mỗi tỉnh thành khác nhau sẽ có chi phí cho các khoản thuế, phí khác nhau).

Ngoại thất

Có thể nói đây là lần thứ 2 phiên bản Toyota Fortuner mới có nhiều thay đổi cũng như nâng cấp rõ ràng nhất kể từ khi ra mắt vào năm 2009 và lần đầu tiên là khi ra mắt thế hệ thứ 2 vào năm 2016. Ở phiên bản mới này, Toyota Fortuner có thiết kế khoẻ khoắn đặc trưng của một chiếc SUV. Tuy nhiên thay vì mang phong cách “bụi bặm” như Ford Everest thì mẫu xe Nhật sở hữu phong cách thiên về sang trọng lịch lãm hơn đúng với tinh thần “mãnh lực hào hoa” của hãng.

Các mẫu xe Toyota Fortuner đang được phân phối ra thị trường với 6 màu sắc ngoại thất, gồm: Đen, Bạc, Nâu, Đồng, Trắng và Trắng ngọc trai (Riêng với phiên bản 2.4MT 4×2 máy dầu không có màu Trắng ngọc trai).

Bảng thông số về kích thước và trọng lượng

Thông số

Toyota Fortuner

Kích thước tổng thể D x R x C

4.795 mm x 1.855 mm x 1.835 mm

Chiều dài cơ sở của xe

2.745 mm

Khoảng sáng gầm xe

279 mm

Bán kính vòng quay bánh

5.800 mm

Trọng lượng (không tải)

1.610 kg

1.613 kg

1.649 kg

Dung tích thùng chứa xăng

80 lít

Số chỗ ngồi

07 chỗ 

Loại lốp

265/65R17 hoặc 265/60R18 (Tùy phiên bản)

Loại mâm xe

Mâm đúc hợp kim, 6 chấu 

Cỡ mâm

17, 18 inch (Tùy phiên bản)

Về thiết kế đầu xe

Đầu xe Toyota Fortuner nổi bật với chi tiết cụm lưới tản nhiệt có thiết kế to bản hơn được cấu tạo từ các thanh ngang có hình lượn sóng lạ mắt. Đầu xe thêm ấn tượng với viền lưới tản nhiệt cũng có thiết kế to bản, tạo hình 3D và mạ Chrome sáng bóng đem đến cái nhìn vừa thanh lịch, hiện đị vừa “cool ngầu”. Ở phiên bản Toyota Fortuner Legender có thiết kế khác với cụm lưới tản nhiệt phía trên thu hẹp lại trong khi dó cụm lưới ở dưới cản trước lại được mởr rộng ra trông rất bắt mắt.

Đầu xe cũng đem lại cảm nhận “bề thế”, khỏe khoắn với thiết kế cản trước dày, to cứng cáp, Hốc gió đèn sương mù có tạo hình góc cạnh và nằm sâu vào bên trong.

Phần đầu xe còn được bố trí hệ thống camera và cảm biến. Ngay phía sau logo là hệ thống radar nằm trong gói công nghệ Toyota Safety Sense mới được trang bị thêm.

Đầu xe Toyota Fortuner nổi bật với cụm lưới tản nhiệt có kiểu dáng lượn sóng đẹp mắt.

Về thiết kế đèn pha

Cụm đèn trước của Toyota Fortuner cũng khác biệt với thiết kế mô phỏng “mắt” thật ấn tượng. Đèn có cấu tạo gồm 3 phần: 4 bóng LED nằm bên góc trái (2 bóng chiếu xa và 2 bóng chiếu gần), 1 đền chiếu sáng LED Projector nhỏ hơn hình tròn nàm ở giữa và dải đèn LED định vị ban ngày chạy viền bên dưới. cụm đèn pha ứng dụng công nghệ chiếu sáng LED toàn phần đem lại khả năng chiếu sáng cao, tiết kiệm nhiên liệu.

Riêng với phiên bản Legender thì thiết kế đèn pha cũng khác biệt với cách thiết kế 4 bóng LED (2 bóng chiếu gần và 2 bóng chiếu xa) tách biệt làm 4 khoang, mỗi khoang lại có dải đèn LED định vị ban ngày bo viền vuông vắn.

Cụm đèn pha của Toyota Fortuner có tạo hình như “mắt” thật vô cùng hấp dẫn.

Về thiết kế thân xe và lốp xe

Nhìn từ hông xe, Toyota Fortuner mới vẫn duy trì được dáng vẻ mạnh mẽ, hiện đại. Với vị trí trục C được ốp bằng kính đen độc đáo giúp tạo hiệu ứng cho thân xe dài hơn, trông “thanh thoát” hơn. Ngoài ra, thân xe được nhấn nhá bởi các chi tiết mạ Chrome ở tay cầm cửa, đường cắt xẻ theo viền khung cửa kính. Xe còn được trang bị bệ lên xuống, 2 thanh nẹp trên mui xe. 

Toyota Fortuner phiên bản mới được nâng đỡ bởi “dàn chân” có 2 kích thước tùy chọn là 17 inch hoặc 18 inch. Mâm có thiết kế 6 chấu kép, đúc hợp kim với cỡ lốp 265/65R17. Riêng với phiên bản Legender sẽ được trang bị cho bộ lazang 18 inch vói cỡ lốp 265/60R18.

Thân xe Toyota Fortuner “thanh thoát” hài hòa hơn.

Về thiết kế đuôi xe

Chi tiết thay đổi nổi bật nhất trên đuôi xe của chiếc Toyota Fortuner mới là cụm đèn hậu LED được thiết kế với kiểu dáng mới sắc sảo hơn, vuốt docsjtheo 2 bên thân xe và được bọc viền chrome đẹp mắt. Riêng trên phiên bản mới Legender còn được nhấn nhá để đem lại cảm nhận cứng cáp hơn với việc trang trí ốp cho cản sau.

Đuôi xe Toyota Fortuner mới được tinh chỉnh một số chi tiết nhìn hiện đại và đẹp mắt hơn.

Nội thất

Không gian nội thất của Toyota Fortuner vẫn giữ phong cách thiết kế như cũ đáp ứng 3 yếu tố: tinh giản, tiện nghi và tiện dụng. .

Bảng điều khiển trung tâm

Toyota Fortuner sở hữu bảng điều khiển có thiết kế hình chữ T bất đối xứng. Khu vực trung tâm có thiết kế kiểu xếp tầng. Nổi bật là cụm cửa gió nằm ở trên cao đến màn hình giải trí trung tâm 8 inch (7 inch đối với phiên bản 2.4L 4×2 MT và 2.4L 4×2 AT) có thiết kế hiện đại, liền mạch hơn. Tiếp đến là hệ thống cácnút điều khiển cơ và cuối cùng là bệ cần số nối liền có thiết kế phẳng, sử dụng ốp gỗ tối màu và nhấn nhá bàng các đường viền mạ bạc đẹp mắt ở 2 bên.

Bảng điều khiển trung tâm có thiết kế hình chữ “T” bất đối xứng.

Vô lăng

Vô lăng Toyota Fortuner có kiểu dang 3 chấu “nam tính” được bọc bằng chất liệu cao cấp, bền, chắc tay. ngay trên vô lăng là hệ thống các nút điều khiển cơ tiện lợi cho người lái. Bên cạnh đó, vô lăng cảu xe còn hiện đại khi được tích hợp thêm chức năng điều chỉnh 4 hướng giúp người lái có vị thế lái thích hợp.

Toyota Fortuner sở hữu vô lăng 3 chấu có thiết kế khá “nam tính”, tiện dụng.

Bảng Taplo

Taplo của Toyota Fortuner cũng đi theo hướng đơn giản tiện dụng, nhưng không đánh mất sự sang trọng, hiện đại. Taplo xe nổi bật khi sử dụng chất liệu nhựa mềm kết hợp với chất liệu da, gỗ tối màu để phủ lên bề mặt. Bên cạnh đó là các chi tiết trang trí được mạ bạc vô cùng đẹp mắt.

Bố trí khoang lái thông minh

Khoang lái của Toyota Fortuner thay vì đem đến cảm nhận cao cấp, thời thượng nổi trội thì lại mang đến cho người khác cái nhìn tiện dụng, đầy đủ và cứng cáp. Các trang bị và tiện ích được bố trí khoa học, ưu tiên sự thuận tiện cho người lái với toàn bộ bảng điều khiển trung tâm được bố trí trong “tầm tay”, “tầm mắt”. 

Cụm đồng hồ kỹ thuật số Optitron (không có trên phiên bản 2.4L 4x2MT) kết hợp màn hình đa thông tin 4.2 inch cũng được bố trí ngay sau vô lăng để người lái có thể dễ dàng quản lý toàn bộ xe, dễ dàng thao tác dù đang trong quá trình cho xe vận hành.

Cụm đồng hồ kỹ thuật số hiện đại, hiển thị đầy đủ thông tin.

Tính năng

Tính năng an toàn

Xét về tính năng an toàn, Toyota Fortuner mới đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao theo khung đánh giá của tổ chức ASEAN NCAP. Vì vậy, tất cả các phiên bản của Fortuner đều sở hữu đầy đủ các tính năng cơ bản như:

  • Trang bị đủ 7 túi khí an toàn trên xe.

  • Ứng dụng “trọn bộ” hệ thống phanh ABS/EBD/BA.

  • Xe cũng được trang bị cho hàng loạt công nghệ hiện đại hỗ trợ lái, gồm: cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và cảm biến đỗ xe…

  • đuôi xe được tích hợp đèn báo phanh khi người lái phanh khẩn cấp.

Đặc biệt, ở phiên bản mới này, hãng Toyota còn tính hợp thêm các tính năng an toàn hiện đại cũng như gói công nghệ an toàn TOYOTA SAFETY SENSE cho một số phiên bản cao cấp. Trong đó có,

  • Tính năng hỗ trợ xe di chuyển trên đường đèo cùng hệ thống cảnh báo trước khi va chạm PCS tự động phanh trong trừng hợp khẩn cấp.

  • Xe còn trang bị cụm radar bố trí dưới logo ở đầu xe kết hợp với camera 360 độ để hình thành nên hệ thống điều khiển hảnh trình chủ động, tự điều chỉnh tốc độ cho phù hợp.

  • Người lái còn được cảnh báo bằng âm thanh và đèn hiệu khi chuyển làn đường mà chưa bật đèn xin rẽ thông qua hệ thống cảnh báo lệch làn đường hiện đại LDA.

Trang bị tiện nghi và công nghệ trên Toyota Fortuner

Hệ thống trạng bị tiện nghi và công nghệ trên các phiên bản Toyota Fortuner có sự chênh lệch nhau khá nhiều. 

  • Xe được trang bị 1 màn hình giải trí trung tâm có kích thước 8 inch (7 inch đối với phiên bản 2.4MT 4×2 và 2.4AT 4×2) 

  • Sở hữu cụm đồng hồ kỹ thuật số Optitron hiện đại với màn hình đa thông tin TFT có kích thước 4.2 inch hiển thị đầy đủ thông tin về xe một cách sắt nét (Không có trên phiên bản 2.4L 4x2MT).

  • Xe còn hỗ trợ kết nối với Bluetooth, HDMI/AUX/USB, Apple CarPlay/Android Auto…

  • sử dụng hệ thống âm thanh sống động 11 loa JBL chất lượng cao cho các phiên bản 2.8AT và 2.7AT 4x4 

  • Trang bị hệ thống chìa khóa thông minh có thể khởi động chỉ bằng nút bấm (Không có trên phiên bản 2.4L 4x2MT).

  • Tích hợp ổ sạc 220V-100W, cửa gió điều hòa cho các hàng ghế sau.

  • Riêng với các phiên bản cao cấp Legender, 2.7AT và 2.8AT còn được trang bi thêm tính năng mở cốp rảnh tay.

Thiết kế khoang cabin

Với chiều dài cơ sở tăng lên 5mm Toyota Fortuner phiên bản mới sẽ đem lại một không gian nội thất vô cùng rộng rãi. Với kích thước tổng thế dài x rộng x cao lần lượt là 4.795 mm x 1.855 mm x 1.835 mm và cấu hình xe 7 chỗ 2-3-2 thì người cao trên 1m7 có thể ngồi và chân thoải mái ở hàng ghế 1 và 2. Trong khi đó, để ngồi thoải mái ở hàng ghế thứ 3 thì cần phải căn chỉnh lại khoảng cách với hàng ghế 2 (hãng ghế 2 được thiết kế có thể trượt/ gập với tỉ lệ 60:40)

Ghế ngồi của Toyota Fortuner được trang bị đầy đủ tựa đầu, tựa tay với kiểu dáng khá thể thao. Ghế sẽ được bọ da cao cấp, tích hợp chiwnhr điện 8 hướng cho ghế lái và ghế hành khách phía trước. Riêng với phiên bản 2.4MT 4×2 thì ghế ngồi được bọc nỉ, ghế lái có khả nnawg chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ lái có chức năng chỉnh tay 4 hướng.

Khoang cabin 7 chỗ ngồi rộng rãi, thông thoáng.

Dung tích khoang hành lý 

Là một chiếc SUV đa dụng tầm trung, Toyota Fortuner phiên bản mới sở hữu không gian lái khá rộng rãi có thể đựng đầy đủ đồ đạc cần thiết cho một chuyến đi xa của gia đình. Bạn cũng có thể gia tăng diện tích khoang hành lý nếu cần bằng cách gập phẳng hàng ghế 3 và gập đến 60:40 hàng ghế 2. Ngoài ra, với 2 thanh nẹp được trang bị trên mui xe, thì đây cũng là không gian chứa đồ khá lỹ tưởng nếu bạn cần dùng đến.

Động cơ và hiệu suất

Động cơ

Hiện tại, hãng Toyota cung cấp cho các phiên bản Fortuner 3 loại động cơ sau:

  • Khối động cơ Dầu 2GD-FTV với dung tích 2.4L. Khối động cơ này có thể sản sinh ra công suất tối đa là 147 mã lực tại tua máy 3.400 rpm và mô-men xoắn cực đại đạt 400Nm tại tua máy 1.600 rpm. Đi kèm với khối động cơ này là hệ dẫn động cầu sau cùng hộp số tự động 6 cấp hoặc sử dụng hộp số sàn 6 cấp (phiên bản 2.4 4x2MT)

  • Khối động cơ dầu IGD-FTV có dung tích 2.8L. Khối động cơ này có thể sản sinh ra công suất tối đa 201 mã lực tại tua máy 3.400 rpm và mô-men xoắn cực đại đạt 500 Nm tại tua máy 1.600 rpm. Đi kèm với nó là hệ dẫn động 2 cầu bán thời gian cùng hộp số tự động 6 cấp.

  • Khối động cơ xăng 2TR-FE cải tiến có dung tích 2.7L, 16 van, 4 xy lanh thẳng hàng. Khối động cơ này có thể sản sinh ra công suất tối đa 164 mã lực tại tua máy 5.200 rpm và mô-men xoắn cực đại đạt 245 Nm tại tua máy 4.000 rpm. Đi kèm với khối động cơ này là hệ dẫn động cầu sau cùng hộp số tự động 6 cấp.

Toyota Fortuner đem lại nhiều tùy chọn động cơ mạnh mẽ cho khách hàng.

Hệ thống treo và khung gầm trên Toyota Fortuner

Các phiên bản xe Toyota Fortuner sử dụng bộ khung gầm GOA vô cùng bền chắc với khả năng chịu lực tốt nếu xảy ra va chạm. Bên cạnh đó xe cò được trang bị cho hệ thống treo trước dạng tay đòn kép và phía sau là liên kết 4 điểm làm giảm tối đa tình trạng rung lắc khi xe vận hành đem lại cảm giác êm ái, dễ chịu cho hành khách ngồi trong xe.  

Toyota Fortuner được trang bị cho hệ thống treo hiện đại.

Khả năng vận hành

Các phiên bản của Toyota Fortuner được trang bị cho hệ thống trợ lực lái thủy lực tích hợp chức năng biến thiên theo tốc độ (VFC). Với trang bị này người lái có thể dễ dàng điều khiển xe ở tốc độ thấp một cách linh hạt cũng như tăng sự ổn định cho xe khi đi ở tốc độ cao. bên cạnh đó với việc wusng dụng hộp số tự động 6 cấp còn giúp cần số hạy, điều khiển nhịp nhàng và mượt mà hơn đem lại trải nghiệm lái chân thức và tốt nhất cho người lái.

Riêng đối với các phiên bản 2.8L còn được tích hợp 3 chế độ lái gồm: , SPORT, ECO, NORMAL giúp tối ưu hóa khả năng vận hành của xe trên nhiều cung đường và loại địa hình khác nhau.

Toyota Fortuner đem lại những trải nghiệm lái tuyệt vời.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Theo công bố từ nhà sản xuất trong điều kiện lý tưởng, mẫu xe Toyota Fortuner sẽ có mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể như sau.

Loại đường

Mức tiêu hao nhiên liệu của xe tham khảo (Lít/ km)

Đường đô thị

8,65 - 10,85

Đường ngoài đô thị 

6,9 - 7,32

Đường hỗn hợp 

7,03 - 8,63

Tổng kết

Dù đã liên tục được mệnh danh là “king” trong phân khcus SUV 7 chỗ đa dụng tầm trung suốt một thời gian dài tại Việt Nam nhưng Toyota Fortuner đang phải dè chừng trước các đối thủ ngày càng có nhiều thay đổi và nâng cấp “đáng giá”. Vì vậy, muốn tiếp tục giữ vững vị thế hiện tại, hãng Toyota không thể dựa vào giá bán tốt, chính sách tốt mà còn cần có những đột phá mới trong thiết kế, vận hành và trang bị. 

Mức tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Fortuner 2024 mới tại Việt Nam là: 7.03 L / 100KM đến 11.2 L / 100KM,andMức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner 2.4MT 4X2 2022 Nhà sản xuất công bố 7.03 L / 100 KM, Mức tiêu hao nhiên liệu 2021 Toyota Fortuner 2.4 MT 4x2 Nhà sản xuất công bố 7.1 L / 100 KM, Mức tiêu hao nhiên liệu 2021 Toyota Legender 2.8 AT 4x4 Nhà sản xuất công bố 7.32 L / 100 KM, Mức tiêu hao nhiên liệu 2021 Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 Nhà sản xuất công bố 7.49 L / 100 KM, Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner 2.4AT 4X2 2022 Nhà sản xuất công bố 7.63 L / 100 KM, Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner 2.8AT 4X4 2022 Nhà sản xuất công bố 8.11 L / 100 KM, Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner Legender 2.4AT 4X2 2022 Nhà sản xuất công bố 8.28 L / 100 KM, Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner Legender 2.8AT 4X4 2022 Nhà sản xuất công bố 8.63 L / 100 KM, Mức tiêu hao nhiên liệu 2021 Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4 Nhà sản xuất công bố 8.7 L / 100 KM, Mức tiêu hao nhiên liệu 2021 Toyota Legender 2.4 AT 4x2 Nhà sản xuất công bố 10.21 L / 100 KM, Mức tiêu hao nhiên liệu 2021 Toyota Fortuner 2.7 AT 4x2 Nhà sản xuất công bố 10.7 L / 100 KM, Mức tiêu hao nhiên liệu 2021 Toyota Fortuner 2.7 AT 4x2 TRD Nhà sản xuất công bố 10.7 L / 100 KM, Mức tiêu hao nhiên liệu 2021 Toyota Fortuner 2.7 AT 4x4 Nhà sản xuất công bố 10.7 L / 100 KM, Mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner 2.7AT 4X4 2022 Nhà sản xuất công bố 11.1 L / 100 KM, andMức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner 2.7AT 4X2 2022 Nhà sản xuất công bố 11.2 L / 100 KM.

Loại năng lượng Hộp số NSX công bố
Petrol(2393cc)AT10.21 L/100km
Petrol(2393cc)AT7.49 L/100km
Petrol(2393cc)AT7.63 L/100km
Petrol(2393cc)AT8.28 L/100km
Petrol(2393cc)MT7.03 L/100km
Petrol(2393cc)MT7.1 L/100km
Petrol(2694cc)AT10.7 L/100km
Petrol(2694cc)AT11.1 L/100km
Petrol(2694cc)AT11.2 L/100km
Petrol(2755cc)AT7.32 L/100km
Petrol(2755cc)AT8.11 L/100km
Petrol(2755cc)AT8.63 L/100km
Petrol(2755cc)AT8.7 L/100km

Xe được giới thiệu

Toyota Mô hình xeCập Nhật
Toyota

Toyota Hiace

1,176 Tỷ

Xem dòng xe
Toyota

Toyota Yaris Cross

3,868 Tỷ

Xem dòng xe
Toyota

Toyota Alphard

4,038 Tỷ

Xem dòng xe
Toyota

Toyota Sienta

1000 Triệu

Xem dòng xe
Toyota

Toyota Land Cruiser Prado

2,379 Tỷ

Xem dòng xe

Câu hỏi thường gặp về Toyota Fortuner

Giá xe Toyota Fortuner 2022 là bao nhiêu?

Giá lăn bánh của Toyota Fortuner 2022 mới nhất tại Việt Nam là 995,00 Triệu - 1,42 Tỷ, để biết tổng giá cập bến cụ thể, vui lòng tham khảo chương trình khuyến mãi của Toyota Fortuner.

Toyota Fortuner có những mẫu xe nào?

Toyota Fortuner đã ra mắt các mẫu xe này tại thị trường Việt Nam: 2021 Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2,2021 Toyota Fortuner 2.4 MT 4x2,2021 Toyota Fortuner 2.7 AT 4x2,2021 Toyota Fortuner 2.7 AT 4x2 TRD,2021 Toyota Fortuner 2.7 AT 4x4,2021 Toyota Fortuner 2.8 AT 4x4,2021 Toyota Legender 2.4 AT 4x2,2021 Toyota Legender 2.8 AT 4x4.

Đối thủ của Toyota Fortuner là gì?

Toyota Fortuner là mẫu Sedan hạng D-Segment. Dung tích 2.4L, các đối thủ của nó có thể kể đến như ....