Kia Sportage 2022 chính thức giới thiệu tại thị trường Việt với 8 phiên bản. Vậy giá niêm yết và chi phí lăn bánh Kia Sportage 2022 ra sao? Chênh lệch thế nào so với các đối thủ trong phân khúc?. Cùng theo dõi bài viết này để có được câu trả lời khách quan nhất.
Sau 5 năm “vắng bóng” trên thị trường Việt, Kia Sportage 2022 đã trở lại với màn “lột xác” ngoạn mục nhằm chinh phục khách hàng Việt một lần nữa. Liệu rằng, Kia Sportage thế hệ mới có thật sự xuất sắc để vượt qua các đối thủ “kỳ cựu” Honda CR-V, Mazda CX-5, Hyundai Tucson… khiến khách hàng mạnh tay xuống tiền?.
Trước tình trạng các mẫu xe SUV/CUV gầm cao đang trở thành “cơn sốt” tại thị trường xe hơi Việt. Tháng 6/2022, hãng KIA đã “hồi sinh” trở lại dòng xe Sportage với nhiều cải tiến và nâng cấp đắt giá hòng lấy lại “những gì đã mất” tại phân khúc này.
Phiên bản Kia Sportage 2022 thuộc thế hệ thứ 5 đã giới thiệu trước đó tại Hàn Quốc vào tháng 7/2021. Mẫu xe này sẽ phân phối về Việt Nam 8 phiên bản với giá bán chi tiết như bảng sau:
Bảng giá niêm yết tham khảo của các phiên bản Kia Sportage 2022 | |
Phiên bản xe | Niêm yết (VNĐ) |
2.0G Luxury | 899 triệu |
2.0G Premium | 939 triệu |
2.0G Signature X-Line | 999 triệu |
2.0G Signature | 1,009 tỷ |
1.6T Signature AWD X-Line | 1,089 tỷ |
1.6T Signature AWD | 1,099 tỷ |
2.0D Signature X-Line (Dầu) | 1,089 tỷ |
2.0D Signature (Dầu) | 1,099 tỷ |
Với giá khởi điểm từ 899 triệu đến 1,099 tỷ, Kia Sportage 2022 là mẫu xe cao thứ 2 trong phân khúc (không bao gồm Volkswagen Tiguan, Subaru Forester, MG HS vì doanh số thấp). Dẫn đầu là Honda CR-V có giá niêm yết từ 998 triệu đến 1.118 tỷ.
Đối thủ “nặng ký” nhưng có giá bán thấp hơn cũng được lắp ráp bởi THACO là Mazda CX-5 có giá từ 839 triệu đến 1,059 tỷ và mẫu xe Hàn Quốc Hyundai Tucson có giá bán từ 835 triệu đến 1,03 tỷ.
Chủ xe Kia Sportage 2022 lưu ý rằng, để xe có thể lăn bánh và tham gia giao thông bình thường thì chủ xe phải chi trả thêm một số loại phí và thuế theo quy định khác. Đồng thời, tùy vào từng địa phương mà mức thuế, phí sẽ có sự khác nhau.
Khách hàng có thể tham khảo bảng giá lăn bánh chi tiết các phiên bản mà AutoFun tạm tính dưới đây.
Loại thuế/ phí | Mức phí ở Hà Nội (VNĐ) | Mức phí ở Hồ Chí Minh (VNĐ) | Mức phí ở các tỉnh khác (VNĐ) |
Giá niêm yết | 899.000.000 | 899.000.000 | 899.000.000 |
Phí trước bạ | 107.880.000 | 89.900.000 | 89.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.029.217.000 | 1.011.237.000 | 992.237.000 |
Loại thuế/ phí | Mức phí ở Hà Nội (VNĐ) | Mức phí ở Hồ Chí Minh (VNĐ) | Mức phí ở các tỉnh khác (VNĐ) |
Giá niêm yết | 939.000.000 | 939.000.000 | 939.000.000 |
Phí trước bạ | 112.680.000 | 93.900.000 | 93.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.074.017.000 | 1.055.237.000 | 1.036.237.000 |
Loại thuế/ phí | Mức phí ở Hà Nội (VNĐ) | Mức phí ở Hồ Chí Minh (VNĐ) | Mức phí ở các tỉnh khác (VNĐ) |
Giá niêm yết | 999.000.000 | 999.000.000 | 999.000.000 |
Phí trước bạ | 119.880.000 | 99.900.000 | 99.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.141.217.000 | 1.121.237.000 | 1.102.237.000 |
Loại thuế/ phí | Mức phí ở Hà Nội (VNĐ) | Mức phí ở Hồ Chí Minh (VNĐ) | Mức phí ở các tỉnh khác (VNĐ) |
Giá niêm yết | 1.009.000.000 | 1.009.000.000 | 1.009.000.000 |
Phí trước bạ | 121.080.000 | 100.900.000 | 100.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.152.417.000 | 1.132.237.000 | 1.113.237.000 |
Loại thuế/ phí | Mức phí ở Hà Nội (VNĐ) | Mức phí ở Hồ Chí Minh (VNĐ) | Mức phí ở các tỉnh khác (VNĐ) |
Giá niêm yết | 1.089.000.000 | 1.089.000.000 | 1.089.000.000 |
Phí trước bạ | 130.680.000 | 108.900.000 | 108.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.242.017.000 | 1.220.237.000 | 1.201.237.000 |
Loại thuế/ phí | Mức phí ở Hà Nội (VNĐ) | Mức phí ở Hồ Chí Minh (VNĐ) | Mức phí ở các tỉnh khác (VNĐ) |
Giá niêm yết | 1.099.000.000 | 1.099.000.000 | 1.099.000.000 |
Phí trước bạ | 131.880.000 | 109.900.000 | 109.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.253.217.000 | 1.231.237.000 | 1.212.237.000 |
Kia Sportage 2022 “khoác” lên diện mạo mới, khác hoàn toàn với phiên bản cũ. Lấy cảm hứng từ mẫu xe điện Kia EV6, chiếc Crossover đến từ thương hiệu KIA có ngoại thất được thiết kế theo triết lý “Opposites United” - Thống nhất những thứ đối lập. Nhờ đó, ngoại hình của Sportage trở nên mới mẻ, cá tính và hấp dẫn hơn.
Đặc biệt, với kích thước tổng thể 4.660 mm x 1.865 mm x 1.700 mm và chiều dài cơ sở đạt 2.755 mm, Kia Sportage 2022 có kích thước lớn hàng đầu phân khúc, chỉ xếp sau chiếc Outlander đến từ nhà Mitsubishi.
Đồng thời, phiên bản mới cũng to lớn hơn hẳn phiên bản cũ khi dài hơn 180 mm, rộng và cao hơn 12 mm, chiều dài cơ sở cũng được gia tăng thêm 86 mm. Bên cạnh đó, khoảng sáng gầm xe cũng tăng thêm 38 mm, kết hợp với bộ lazang có kích thước tùy chọn 18 inch hoặc 19 inch giúp xe tối ưu khả năng leo lề, lội nước…
Trang bị ngoại thất của xe cũng được tân trang lại, đem lại cái nhìn đầy “cảm xúc” hơn. Nổi bật là mặt ca lăng được chia thành 2 tầng tách biệt. Tầng trên là cụm lưới tản nhiệt với đồ họa “mũi hổ” - điểm nhận diện của hãng, nhưng được cách điệu cá tính và hiện đại hơn. Tầng dưới là bộ khuếch tán đồ họa vảy rồng, sơn bóng bắt mắt.
Ngoài ra, Cụm đèn chính có kích thước lớn, kiểu dáng hình thoi, phân tầng. Đặc biệt cụm đèn pha còn ứng dụng công nghệ chiếu sáng Matrix LED cao cấp, kết hợp với dải đèn LED định vị ban ngày có đồ họa boomerang cách điệu tạo ấn tượng thị giác mạnh mẽ.
Thiết kế đuôi xe là một trong những “điểm nhấn” về ngoại thất của Kia Sportage 2022 khi được cộng đồng khen “nức nở” về phong cách tương lai thời thượng và cực lôi cuốn. Cụm đèn hậu gây ấn tượng với đồ họa hình “lưỡi câu” công nghệ LED màu đỏ, chạy viền đen. Cánh lướt gió tích hợp đèn phanh có kiểu dáng thể thao, tinh tế.
Khách hàng có thể tham khảo thông số và trang bị ngoại thất của Kia Sportage 2022 chi tiết ở bảng sau:
Thông số ngoại thất của Kia Sportage 2022 | |
Phân khúc | CUV hạng C |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kích thước D x R x C | 4.660 mm x 1.865 mm x 1.700 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.755 mm |
Khoảng sáng gầm | 190 mm |
Kiểu mâm | 5 chấu, cách điệu, sơn 2 màu |
Kích thước lazang | 19 inch |
Loại lốp | Michelin, cỡ 235/55R19 |
Bán kính vòng quay | 5.89 |
Dung tích bình chứa nhiên liệu (lít) | 54 |
Hệ thống trang bị ngoại thất của Kia Sportage 2022 | |
Đèn chiếu sáng | LED/ Bi-LED (Tùy phiên bản) |
Đèn pha thích ứng | Có (Tùy phiên bản) |
Đèn chạy ban ngày | LED |
Đèn sau | Có |
Gạt mưa tự động | Có |
Gương chiếu hậu | Sấy/ chỉnh/ gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Baga mui | Có (Tùy phiên bản) |
Màu xe | 8 màu: trắng, nâu, đen, đỏ tươi, đỏ sẫm, xanh xám, xanh nước biển và xanh rêu. |
Được xem là mẫu xe sở hữu khoang cabin đẹp nhất của KIA ở thời điểm hiện tại, nội thất Kia Sportage 2022 cũng “đặc sắc” không kém gì ngoại thất. Không gian bên trong xe đậm chất tương lai với lối thiết kế tinh giản, tiện dụng và đẳng cấp. Khi bước vào khoang cabin, khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng từ phong cách thiết kế đến hệ thống tiện nghi - công nghệ có trên xe.
Ấn tượng mạnh nhất là bộ đôi màn hình thông tin LCD, 12.3 inch và màn hình giải trí trung tâm AVN, 12.3 inch chiếm ⅔ bề mặt Taplo. Cụm màn hình được thiết kế liền mạch, tràn viền, vuốt cong hướng về phía người lái được tích hợp hoàn toàn bằng công nghệ cảm ứng. Riêng phiên bản 2.0G Luxury và Premium sử dụng màn hình thông tin rộng 4.2 inch kết hợp đồng hồ Digital Segment.
Cùng với đó, xe còn trang bị hốc gió tích hợp hiệu ứng 3D hiện đại. Hệ thống các nút bấm vật lý trên bảng Taplo đã lược bỏ và được “cảm ứng hóa” đem lại cảm nhận tương lai cho khu vực lái. Ngoài ra, hai phiên bản 1.6T Signature AWD và 2.0D Signature cao cấp được ứng dụng công nghệ núm chuyển số điện tử mới.
Xe sử dụng 2 màu sơn nội thất nâu hoặc đen sang trọng. Ghế ngồi trên tất cả các phiên bản của Kia Sportage 2022 đều được bọc da cao cấp.
Đặc biệt, với chiều dài cơ sở lên đến 2.755 mm lớn hơn cả các đối thủ có cấu hình 7 chỗ ngồi như Mitsubishi Outlander (2.670 mm), Honda CR-V (2.660 mm)... chiếc Sportage 2022 của nhà KIA sở hữu không gian cabin vô cùng rộng rãi cho cấu hình 5 chỗ ngồi. Với khoảng trống trần lên đến 1.000 mm và không gian để chân lên đến 1.050 mm sẽ đem đến cho hành khách những chuyến đi thư thái, thoải mái.
Cũng với lợi thế về chiều dài cơ sở, Kia Sportage 2022 còn “ghi điểm” với dung tích khoang hành lý lên đến 543 lít, đáp ứng nhu cầu chứa đồ của người dùng. Hơn hết, với thiết kế hàng ghế sau có thể nghiêng/ gập với tỉ lệ 6:4, người dùng có thể chủ động tăng thêm không gian chứa đồ nếu có nhu cầu.
Hệ thống tiện ích - công nghệ của Kia Sportage 2022 cũng được đánh giá cao trong phân khúc khi sở hữu hàng loạt trang bị tân tiến nhất hiện nay.
Bảng trang bị nội thất và tiện ích - công nghệ của Kia Sportage 2022 | |||||||||
Trang bị | Các phiên bản | ||||||||
2.0G Luxury | 2.0G Premium | 2.0G Signature X-Line | 2.0G Signature | 1.6T Signature AWD X-Line | 1.6T Signature AWD | Bản dầu 2.0D Signature X-Line | Bản dầu 2.0D Signature | ||
Ghế bọc da | Màu đen | Màu nâu | |||||||
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng | Có | ||||||||
Ghế lái nhớ 2 vị trí | Không | Có | |||||||
Ghế phụ lái chỉnh điện 08 hướng | Không | Có | |||||||
Hàng ghế trước tích hợp tính năng sưởi ấm, làm mát | Không | Có | |||||||
Vô lăng có sưởi | Không | Có | |||||||
Chân ga và chân phanh được ốp kim loại | Không | Có | Không | Có | |||||
Sạc điện thoại không dây | Không | Có | |||||||
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama | Không | Có | |||||||
Hàng ghế hai có thể gập với tỉ lệ 6:4 | Có | ||||||||
Cụm đồng hồ táp-lô | Digital segment + LCD 4.2 inch | TFT LCD 12.3 inch | TFT LCD 12.3 inch | ||||||
Màn hình giải trí trung tâm | AVN 12.3 inch | ||||||||
Kết nối với tiện ích Apple Carplay & Android Auto | Có | ||||||||
Cổng sạc USB type-C | Có | ||||||||
Âm thanh | 06 loa | 08 loa Harman/Kardon cao cấp | |||||||
Dàn điều hòa tự động, 2 vùng độc lập tùy chỉnh | Có | ||||||||
Cửa gió cho hàng ghế sau | Có | ||||||||
Gương chiếu hậu chống chói | Có | ||||||||
Khởi động/ tắt động cơ chỉ bằng nút bấm | Có | ||||||||
Khởi động từ xa bằng chìa khóa | Có | ||||||||
Nâng/ hạ kính cửa của ghế phía trước bằng chìa khóa | Có | ||||||||
Kính của cửa sổ ở ghế lái chống kẹt và có khả năng điều khiển lên/ xuống bằng một chạm | Có | ||||||||
Phanh tay điện tử có chức năng giữ phanh tự động hỗ trợ vận hành xe | Có | ||||||||
Lẫy chuyển số | Không | Có | |||||||
Đèn nội thất nhiều màu tùy chỉnh | Không | Có | |||||||
Chuyển số bằng núm xoay | Không | Có | |||||||
Dung tích khoang hành lý (lít) | 543 |
KIA Sportage 2022 được hãng trang bị đầy đủ hệ thống công nghệ an toàn cơ bản mà nhà KIA sở hữu, không thua kém gì các đối thủ CX-5, Outlander hay CR-V. Bên cạnh đó, ở phiên bản này, mẫu xe còn được bổ sung thêm hệ thống an toàn ADAS cao cấp với hàng loạt tính năng tân tiến.
Bảng trang bị an toàn của Kia Sportage 2022 | ||||||||
Trang bị | Các phiên bản | |||||||
2.0G Luxury | 2.0G Premium | 2.0G Signature X-Line | 2.0G Signature | 1.6T Signature AWD X-Line | 1.6T Signature AWD | Bản dầu 2.0D Signature X-Line | Bản dầu 2.0D Signature | |
Camera lùi | Có | |||||||
Chống bó cứng phanh - ABS | Có | |||||||
Cảm biến phía sau hỗ trợ đỗ xe | Có | - | - | - | - | |||
Cảm biến hỗ trợ người lái đỗ xe ở cả trước và sau | Không | Có | ||||||
Cân bằng điện tử - ESC | Có | |||||||
Khởi hành ngang dốc - HAC | Có | |||||||
4 chế độ lái | Có | |||||||
Cảm biến áp suất lốp xe - TPMS | Có | |||||||
Khóa trẻ em chỉnh cơ | Có | |||||||
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau | Có | |||||||
Cruise Control | Có | |||||||
Số túi khí | 6 | |||||||
Camera 360 độ | Không | Có | ||||||
Cảnh báo điểm mù - BCW | Không | Có | ||||||
Công nghệ hiển thị điểm mù trên màn hình xe - BVM | Không | Có | ||||||
Hệ thống hỗ trợ giữ làn LKA | Không | Có | ||||||
Hệ thống hỗ trợ xe đi đúng làn đường và tạo làn đường ảo LFA | Không | Có | ||||||
công nghệ tránh va chạm phía trước - FCA | Không | Có | ||||||
Công nghệ cảnh báo điểm mù và tránh va chạm phía sau - BCA | Không | Có | ||||||
Điều khiển hành trình thông minh tự động - SCC | Không | Có |
8 phiên bản Kia Sportage 2022 đang phân phối tại Việt Nam được hãng sản xuất trang bị cho 3 loại động cơ đã được trang bị trên mẫu xe Hyundai Tucson trước đó. Cụ thể:
Trong đó sẽ có 4 bản sử dụng động cơ Xăng 2.0L, 2 bản động cơ Xăng Turbo 1.6L và 2 bản động cơ Dầu 2.0L.
Với khối động cơ mạnh mẽ cùng hệ thống khung gầm N3 bền bỉ, chịu lực tốt đem đến cho Kia Sportage khả năng vận hành thú vị, có thể di chuyển linh hoạt ở nhiều loại địa hình. Đặc biệt, chiếc SUV nhà KIA sẽ đem lại trải nghiệm vận hành cực tốt trên các cung đường nội thị hoặc offroad “nhẹ nhàng”.
Bảng thông số động cơ và truyền động của Kia Sportage 2022 | ||||||||
Thông số | Các phiên bản | |||||||
2.0G Luxury | 2.0G Premium | 2.0G Signature X-Line | 2.0G Signature | 1.6T Signature AWD X-Line | 1.6T Signature AWD | Bản dầu 2.0D Signature X-Line | Bản dầu 2.0D Signature | |
Dung tích xi lanh (cc) | 1.999 | 1.999 | 1.999 | 1.999 | 1.598 | 1.598 | 1.998 | 1.998 |
Công suất cực đại (PS/rpm) | 154 / 6.200 | 154 / 6.200 | 154 / 6.200 | 154 / 6.200 | 178 / 5.500 | 178 / 5.500 | 184 / 4.000 | 184 / 4.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 192 / 4.500 | 192 / 4.500 | 192 / 4.500 | 192 / 4.500 | 265 / 1.500 – 4.500 | 265 / 1.500 – 4.500 | 416 / 2.000 ~ 2.750 | 416 / 2.000 ~ 2.750 |
Hộp số | 6AT | 7-DCT | 8AT | |||||
Hệ thống dẫn động | FWD | AWD | FWD | |||||
Khung gầm | N3 | |||||||
Hệ thống treo trước/ sau | MacPherson/ Liên kết đa điểm | |||||||
Hệ thống phanh trước/ sau | Phanh đĩa/ Phanh đĩa |
Có mặt tại Việt Nam từ năm 2015, chỉ 2 năm sau Kia Sportage đã nhanh chóng bị “đào thải” trước sức ép từ các đối thủ tầm cỡ. Với “màn comback” gây “rúng động” thị trường Việt hồi tháng 6, người tiêu dùng hoàn toàn có thể kỳ vọng vào Kia Sportage 2022 - “ứng cử viên sáng giá” cho vị trí top 1 phân khúc SUV/CUV gầm cao “màu mỡ”.
Xem thêm: Kia Sorento, điểm qua những ưu điểm con bài SUV của Kia