Mazda 6 2022 được đánh giá khá ổn cả về thiết kế lẫn trang bị công nghệ và động cơ vận hành. Đặc biệt, giá xe Mazda 6 2022 đang ở mức cực kỳ cạnh tranh, mang tính kinh tế đối với khách hàng đang hướng tới mẫu sedan D.
Hiện tại, Mazda 6 2022 có nhiều lựa chọn phiên bản dành cho khách hàng tại Việt Nam. Dưới đây là Bảng giá Mazda 6 2022 niêm yết tháng 3/2022 chính hãng từ thương hiệu xe Mazda:
BẢNG GIÁ XE MAZDA 6 THÁNG 03/2022 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Mazda6 2.0 Luxury | 899 | 978 | 969 | 950 |
Mazda6 2.0 Premium | 949 | 1031 | 1021 | 1002 |
Mazda6 2.5 Premium | 1049 | 1137 | 1126 | 1107 |
Mazda 6 2022 hiện nay đang bán tại thị trường Việt Nam với 6 màu sắc chủ đạo như sau: Đỏ, Xanh dương, Bạc, Đen, Trắng, Xám. Với màu sắc đa dạng này có thể giúp cho khách hàng dễ dàng lựa chọn được màu sắc phong thủy mà mình yêu thích.
Để tính giá lăn bánh Mazda 6 2022, ngoài giá niêm yết chính hãng, chúng ta cần cộng thêm một số khoản thuế, phí liên quan như: Phí trước bạ, phí biển số, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm vật chất xe… Sau đây AutoFun sẽ giúp quý độc giả tạm tính giá lăn bánh Mazda 6 cho từng phiên bản cụ thể:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 889.000.000 | 889.000.000 | 889.000.000 | 889.000.000 | 889.000.000 |
Phí trước bạ | 53.340.000 | 44.450.000 | 53.340.000 | 48.895.000 | 44.450.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 13.335.000 | 13.335.000 | 13.335.000 | 13.335.000 | 13.335.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 978.055.700 | 969.165.700 | 959.055.700 | 954.610.700 | 950.165.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 949.000.000 | 949.000.000 | 949.000.000 | 949.000.000 | 949.000.000 |
Phí trước bạ | 56.940.000 | 47.450.000 | 56.940.000 | 52.195.000 | 47.450.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 14.235.000 | 14.235.000 | 14.235.000 | 14.235.000 | 14.235.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.028.320.700 | 1.018.830.700 | 1.009.320.700 | 1.004.575.700 | 999.830.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.049.000.000 | 1.049.000.000 | 1.049.000.000 | 1.049.000.000 | 1.049.000.000 |
Phí trước bạ | 62.940.000 | 52.450.000 | 62.940.000 | 57.695.000 | 52.450.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 15.735.000 | 15.735.000 | 15.735.000 | 15.735.000 | 15.735.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.134.320.700 | 1.123.830.700 | 1.115.320.700 | 1.110.075.700 | 1.104.830.700 |
Giá xe Mazda 6 2022 được đánh giá là khá hợp lý nhằm thúc đẩy doanh số trong phân khúc xe sedan hạng D. So với các đối thủ cạnh tranh, Mazda 6 2022 có mức giá tốt hơn, cụ thể Toyota Camry từ 1,1 tỷ đồng và Honda Accord từ 1,3 tỷ đồng.
Với lợi thế này kèm theo những thay đổi về ngoại hình, Mazda 6 2022 được dự kiến sẽ đứng đầu ngôi vị phân khúc hạng D. Vượt mặt Camry đã giữ vững ngôi đầu bảng trước đó và làm khách hàng hài lòng hơn về động cơ cũng như khả năng tiết kiệm nhiên liệu.