469 Triệu - 589 Triệu
Thông số kỹ thuật Mazda 2
Loại cơ thể Icon
Loại cơ thể
Sedan
phân đoạn Icon
phân đoạn
B-segment
Dung tích Icon
Dung tích
1496 L
Công suất cực đại Icon
Công suất cực đại
110 PS
Hộp số Icon
Hộp số
AT
Loại năng lượng Icon
Loại năng lượng
Petrol
2025 - 2026 Mazda 2 được cung cấp ở 4 các biến thể - có giá từ 469 Triệu ĐẾN 589 Triệu. Mô hình cơ sở của Mazda 2 là Mazda 2 1.5L AT có giá là 469 Triệu và biến thể hàng đầu của Mazda 2 là Mazda 2 1.5L Premium được cung cấp với mức giá 589 Triệu.
2021 | N/A | N/A Giá xe
589 Triệu
13,743 Triệu/tháng
549 Triệu
12,81 Triệu/tháng
509 Triệu
11,877 Triệu/tháng
469 Triệu
10,943 Triệu/tháng
Mazda2 phiên bản mới có gì hấp dẫn để người Việt xuống tiền?

Mazda 2

Mazda2 phiên bản mới có gì hấp dẫn để người Việt xuống tiền?

Sau gần 1 tháng được Mazda trình làng tại Thái Lan, bản nâng cấp của mẫu xe hạng B -...

Xe thuần điện dự kiến sẽ có thêm một nhà cung cấp 'xịn' vào 2027

Mazda 2

Xe thuần điện dự kiến sẽ có thêm một nhà cung cấp 'xịn' vào 2027

Trong bối cảnh ngày càng nhiều hãng ô tô cạnh tranh để giành lĩnh vực xe điện, hãng xe Mazda...

Điểm qua loạt sedan cỡ B đang giảm giá

Mazda 2

Điểm qua loạt sedan cỡ B đang giảm giá

Có thể nói, giai đoạn hiện tại đang là thời điểm khó khăn với thị trường ô tô tại Việt...

DM - Trình làng phiên bản Mazda 2 Facelift mới

Mazda 2

DM - Trình làng phiên bản Mazda 2 Facelift mới

Mazda 2 phiên bản mới nhất 2022 trên thị trường Việt hiện nay là phiên bản nâng cấp Facelift trình...

Ra mắt Mazda2 facelift 2024 – không có gì quá khác biệt

Mazda 2

Ra mắt Mazda2 facelift 2024 – không có gì quá khác biệt

Giống với những Mazda CX-5 hay Mazda3, Mazda6 trong thời gian gần đây, mẫu hatchback cỡ nhỏ Mazda2 cuối cùng...

5 lý do chứng minh Mazda 2 là mẫu xe đáng mua nhất hiện tại

Mazda 2

5 lý do chứng minh Mazda 2 là mẫu xe đáng mua nhất hiện tại

Mặc dù có giá bán nhỉnh hơn các đối thủ, thế nhưng bằng những lợi thế khác biệt, Mazda 2...

Mazda 2 2025 có 26 hình ảnh, trong đó có 9 hình ảnh Exterior, 11 hình ảnh Interior, 6 hình ảnh Colour và các ảnh khác. Cùng xem đa góc nhìn phía trước, phía sau, bên hông và đầu xe của Mazda 2 2025 mới tại đây.
Pros Icon

Ưu điểm

Mazda 2 thuộc phân khúc xe hạng B, được sản xuất với 2 kiểu dáng Sedan và hatchback giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn khi mua xe.

Xét về tổng thể, xe sở hữu thiết kế trẻ trung, hiện đại và vô cùng sang trọng. Kích thước nhỏ nhắn phù hợp với việc di chuyển trong thành phố.

Nội thất hiện đại, được thiết kế theo kiểu châu Âu tạo cảm giác sang trọng, được nâng cấp với trang thiết bị đa tính năng, được đánh giá cao so với các dòng xe cùng phân khúc.

Khả năng vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu nhờ ứng dụng công nghệ SkyActiv.


Cons Icon

Nhược điểm

Không gian khoang hành khách chưa thực sự thoải mái, ghế sau nếu ngồi 2 người thì không vấn đề gì, nhưng nếu ngồi 3 khá chật chội.

Khả năng cách âm chỉ ở mức trung bình dù đóng kín của nhưng ít nhiều vẫn nghe được những tiếng ồn ở bên ngoài.

Xe chạy không quá đầm, vận hành ở tốc độ cao sẽ có cảm giác hơi bồng bềnh không mấy an toàn.

Thỉnh thoảng phát sinh một số lỗi như treo màn hình logo, lỗi đèn báo lỗi động cơ hay những lỗi liên quan đến hệ thống tắt máy tạm thời.

  • Sơ lược
  • Ngoại thất
  • Nội thất
  • Tính năng
  • Động cơ và hiệu suất
  • Tổng kết

Sơ lược

Cái tên Mazda 2 ra mắt toàn cầu lần đầu tiên vào năm 1996 với nhiều tên gọi như Mazda 121, Mazda Demio hay Mazda Metro.

Model gia nhập thị trường Việt Nam năm 2011 và nhanh chóng gây được sự chú ý với những người đam mê xe nhờ thiết kế bắt mắt theo ngôn ngữ Kodo, khả năng vận hành bền bỉ nhưng lại tiết kiệm nhiên liệu. Góp mặt trong phân khúc xe hạng B, Mazda 2 tranh giành thị phần trực tiếp với Honda City/Jazz, Mitsubishi Attrage, Toyota Vios/Yaris, Hyundai Accent. Giá xe cũng được coi là khá cạnh tranh khi tương đương với các đối thủ khác.

Vào tháng 3/2020, phiên bản facelift của thế hệ hiện tại chính thức ra mắt người hâm mộ. Không chỉ được sửa đổi về mặt thiết kế, sản phẩm còn được tinh chỉnh tối đa về mặt công nghệ, tiện nghi cũng như hỗ trợ an toàn cho người lái, gần như tương đương với các dòng Mazda cao cấp như CX-8, vượt trội hơn nhiều so với các đối thủ các trong cùng phân khúc.

Hiện nay, sản phẩm chính thức đã ra mắt và được phân phối với 7 phiên bản.

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại các tỉnh khác

1.5 AT

479 triệu VNĐ

558.817.000 VNĐ

549.237.000 VNĐ

530.237.000 VNĐ

1.5 Deluxe

509 triệu VNĐ

592.417.000 VNĐ

582.237.000 VNĐ

563.237.000 VNĐ

Sport 1.5 Deluxe

519 triệu VNĐ

603.617.000 VNĐ

593.237.000 VNĐ

574.237.000 VNĐ

1.5 Luxury

559 triệu VNĐ

648.417.000 VNĐ

637.237.000 VNĐ

618.237.000 VNĐ

Sport 1.5 Luxury

574 triệu VNĐ

665.217.000 VNĐ

653.737.000 VNĐ

634.737.000 VNĐ

1.5 Premium

599 triệu VNĐ

693.217.000 VNĐ

681.237.000 VNĐ

662.237.000 VNĐ

Sport 1.5 Premium

619 triệu VNĐ

715.617.000 VNĐ

703.237.000 VNĐ

684.237.000 VNĐ

Ngoại thất

Thiết kế

Mazda 2 nổi bật với thiết kế trẻ trung, thời trang, xứng đáng là mẫu xe “high tech” bậc nhất phân khúc hạng B.

Thiết kế đầu xe cực ấn tượng với triết lý tối giản. Lưới tản nhiệt lớn, với cấu tạo từ lưới kim loại họa tiết 3D sang trọng. Nối liền mạch theo đó là cặp đèn trước “Signature Wing” nhấn sâu tạo điểm nhìn sắc sảo. Toàn bộ được nâng đỡ bằng hệ thống đường viền crom bản to kéo dài từ đáy lưới tản nhiệt lên đến 2 cụm đèn.

Cản trước hạ thấp, ép mỏng thiết kế hơi nhô ra đậm chất thể thao.

Thân xe gọn gàng nhưng cũng không kém phần sống động với những đường dập gân lượn sóng đẹp mắt. Gương chiếu hậu đầy đủ những tính năng như gập điện, chỉnh điện, có mặt ở tất cả các phiên bản.

Kích thước

Mazda 2 có chiều dài cơ sở 2.570mm. Kích thước cụ thể đối với 4 dòng Sedan là 4.340 x 1.695 x 1470mm và 3 dòng Sport là 4.065 x 1.695 x 1.515mm.

Hệ thống đèn chiếu

Hệ thống chiếu sáng được đánh giá cao khi sử dụng đèn LED tích hợp chức năng tự động cân bằng góc chiếu và tự động bật tắt. Riêng đối với bản Premium còn có đèn thích ứng thông minh (ALH: Adaptive LED Headlights), với 20 phân cùng chiếu sáng giúp tự động điều chỉnh cường độ sáng cao thấp cùng phạm vi chiếu sáng theo vận tốc xe chạy khá tiện lợi. Tầm chiếu sáng xa nhất là 235m.

Bánh xe

Hệ thống “chân” của Mazda 2 khá đẹp mắt với bộ mâm kích thước 16-inch thiết kế 8 chấu kép không thua kém gì những xe hạng sang.

Thiết kế đuôi xe

Đuôi xe thiết kế đồng bộ theo phong cách chung, với đầy đủ cánh gió thể thao và anten vây cá. Cụm đèn hậu trang vị viền LED kéo dài nhấn sâu vào bên trong. Cản sau dạng khoét sâu đồng nhất với cản trước.

Nếu như dòng sedan có phần đuôi uốn lượn khá nhẹ nhàng, thì dòng Sport hatchback ăn gian không gian cốp với cánh lướt gió trên nắp khoang hành lý, cản sau tích hợp thêm 2 thanh crom tạo điểm nhấn thể thao cho thiết bị.

Nội thất

Mazda 2 sở hữu nội thất đẹp và sang nhất trong phân khúc hạng B.

Khoang lái

Hệ thống ghế ngồi được trang bị bọc da pha nỉ ở 2 phiên bản Luxury và Premium, trong khi những bản còn lại vẫn dùng ghế bọc nỉ. Ghế trước thiết kế theo phong cách thể thao, các khối tựa lưng và hông ghế ôm sát thân người mang đến cảm giác thoải mái tối đa cho người lái. Tuy nhiên, xe lại không thiết kế bệ tỳ tay trên ghế lái, khá bất tiện cho việc đi xe đường dài.

Bộ điều khiển trung tâm

Taplo được thiết kế khá đơn giản, xuyên suốt là sợi kim loại mảnh nối liền 2 cửa gió tương tự thiết kế tuabin máy bay. Với thiết kế  “Human Centric”, hầu như mọi công nghệ đều tập trung vào người lái. Toàn bộ nội thất như màn hình, cần số, tay lái, chân ga, ghế ngồi,… đều hướng tới trải nghiệm bác tài.

Vô lăng

Xe sử dụng vô lăng 3 chấu kiểu thể thao, nhìn khá gãy gọn tương tự trên mẫu Mazda 6, tuy nhiên chỉ bọc da đối với 2 bản cao cấp là  Luxury và Premium. Trên vô lăng đầy đủ các phím chức năng.

Cụm đồng hồ phía sau vô lăng cũng mang phong cách thể thao để phù hợp với tổng thể, bao gồm 1 đồng hồ analog ở giữa và 2 màn hình nhỏ 2 bên.

Cấu hình thông minh

Xe sở hữu tính năng gạt mưa tự động – một trong những ưu điểm hiếm có ở phân khúc xe hạng B, được trang bị trên cả bản Luxury và Premium.

Bên cạnh đó, sản phẩm được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ người lái, được đánh giá hiện đại hàng đầu phân khúc như lẫy chuyển số sau vô lăng (bản Luxury và Premium), gương chiếu hậu chống chói tự động (bản Luxury và Premium), Cruise Control (bản Luxury và Premium), màn hình HUD hiển thị tốc độ (bản Premium), cùng chìa khóa thông minh,… Một số tính năng ngay cả những xe hạng C cũng chưa có được.

Tính năng

Tính năng an toàn

Mặc dù ở tầm giá thấp, nhưng Mazda 2 được trang bị gói an toàn cao cấp i-Activsense tương tự các “đàn anh”, bao gồm những tính năng hiện đại như cảnh báo vật cản cắt ngang khi lùi, cảnh bảo điểm mù, hỗ trợ cảnh báo lệch làn đường, nhắc nhở người lái nghỉ ngơi, hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước và sau,..

Bên cạnh đó vẫn là những tính năng an toàn quen thuộc như ệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống khởi hành ngang dốc, cảm biến, camera lùi…

Tiện nghi

Hệ thống giải trí của xe bao gồm màn hình giải trí trung tâm 7-inch tích hợp Mazda Connect (bản Luxury và Premium). Dàn âm thanh 6 loa, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto hiện đại.

2 bản 1.5L AT và Deluxe sử dụng màn hình tiêu chuẩn và hệ thống âm thanh 4 loa.

Xe có kích chỉnh điện 1 chạm cho cửa ghế lái đối với cả 7 phiên bản. Điều hòa tự động đối với bản cao cấp.

Hơi đáng tiếc là xe chưa có cửa gió cho hàng ghế phía sau.

Thoải mái khi vận hành

Hàng ghế sau đầy đủ tựa đầu cho các vị trí, tuy nhiên cũng không có bệ tỳ tay, Không gian khá chật chội khi có chiều rộng khiêm tốn 1.695mm, trong khi đa số đối thủ đều 1.730mm.

Phần đuôi xe thiết kế dốc tọa form dáng thể thao, nên trần xe phía ghế sau cũng tương đối thấp. Trục cơ sở đạt 2.570mm nhưng khoảng trống để chân giữa các hàng ghế cũng không mấy thoải mái. Tại hàng ghế sau này, những người có chiều cao trên 1m7 vẫn có thể ngồi nhưng không thật sự thoải mái. Chiều rộng hàng ghế sau cũng chỉ đủ cho 2 người lớn kèm 1 trẻ em.

Không gian lưu trữ

Khoang hành lý ở mức đủ dùng với thể tích 440 lít. Người cùng cũng có thể gập hàng ghế sau để tăng diện tích để đồ.

Động cơ và hiệu suất

Thông số động cơ

Sản phẩm sử dụng khối động cơ Skyactiv-G 1.5L độc quyền của Mazda, cho công suất cực đại 110 mã lực, momen xoắn cực đại đạt 144 Nm tại 4.000 vòng/phút kèm theo hộp số tự động 6 cấp.

Vận hành

So với những mẫu xe cùng động cơ 1.5L như Honda City, Toyota Vios,… Mazda 2 sở hữu lợi thế khi tăng tốc do trọng lượng nhẹ hơn. Khi vận hành ở chế độ lái Sport cho cảm giác tương đối bốc, động cơ phản ứng nhanh, cung cấp đủ sức bật khi cần thiết.

Xe sở hữu hệ thống kiểm soát gia tốc nâng cao GVC-Plus, giúp người lái chủ động hơn trong việc kiểm soát xe, duy trì sự nhịp nhàng khi vào cua.
Bộ khung gầm chắc chắn, kết hợp cùng khung treo trước/sau dạng Macpherson/thanh xoắn, mang đến cảm giác thư thái tối đa khi di chuyển trong phố, tuy nhiên cũng nhất nhanh nhạy khi tăng tốc ở những vòng cua cao. Khi vào cua với tốc độ 50 – 60km/h độ nghiêng không lớn, người lái vẫn cảm thấy tự tin khi vận hành.

Tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu của xe được đánh giá khá tiết kiệm, cụ thể chỉ rơi vào tầm 4 – 6 lít/100km.

Tổng kết

Mazda 2 được đánh giá là sự lựa chọn hàng đầu của những khách hàng muốn sở hữu một mẫu seden hội tụ đầy đủ những ưu điểm về thiết kế, chất lượng trải nghiệm, phục vụ tốt cho cả gia đình lẫn công việc.

Loại năng lượngHộp sốNSX công bố
PetrolAT5.3 L/100km
PetrolAT5.4 L/100km
PetrolAT5.4 L/100km
Màu sắc Mazda 2
Toyota
Hyundai
Vinfast
KIA
Ford
Mazda
Honda
Mitsubishi
Peugeot
Mercedes-Benz
Lexus
Suzuki

Mazda 2 có mã lực cực đại 144 (ps).

Muốn biết Mazda 2 có thể chọn màu xe nào, bạn có thể xem qua phần hình ảnh Mazda 2 ở trên.

Cung cấp cho bạn 104 hình ảnh ngoại thất Mazda 2 độ nét cao.

Giá lăn bánh của Mazda 2 2022 mới nhất tại Việt Nam là 469,00 Triệu - 589,00 Triệu, để biết tổng giá cập bến cụ thể, vui lòng tham khảo chương trình khuyến mãi của Mazda 2.

Mazda 2 đã ra mắt các mẫu xe này tại thị trường Việt Nam: 2021 Mazda 2 1.5L AT,2021 Mazda 2 1.5L Deluxe,2021 Mazda 2 1.5L Luxury,2021 Mazda 2 1.5L Premium.

Giá Xe Ô Tô Phổ Biến Việt Nam
Hình Ảnh Nội Thất Ô Tô Phổ Biến ở Việt Nam
Xe SUV Phổ Biến ở Việt Nam
Xe Bán Tải Phổ Biến Việt Nam
Xe Sedan Phổ Biến ở Việt Nam
Xe MPV Phổ Biến Việt Nam
Tiêu Thụ Nhiên Liệu Xe Việt Nam
So Sánh Xe Phổ Biến

Compare Listings

Compare (0)