KIA Cerato 2022 khoác lên mình một thiết kế sắc xảo hơn và chịu nhiều ảnh hưởng của người anh em Stinger. Tuy nhiên, đây vẫn là mẫu xe hấp dẫn và có mức giá rẻ nhất phân khúc sedan hạng C.
Kia Cerato chính thức thay tên Kia 3 vào năm 2021, tuy mới thay đổi nhưng mẫu xe này đã tiếp nối đàn anh của mình là lọt vào top 10 mẫu xe bán chạy nhất thị trường Việt Nam. Bước sang thế hệ 2022, xe trang bị hàng loạt nâng cấp để cạnh tranh tốt hơn với các đối thủ trong cùng phân khúc.
Kia Cerato 2022 có 4 phiên bản động cơ, nhằm đáp ứng đầy đủ các nhu cầu từ khách hàng. Giá xe được niêm yết từ 544 triệu đồng đến 685 triệu đồng tùy theo phiên bản cũng như 8 màu xe gồm có: Trắng, bạc, đen, xanh nhạt, đỏ, xám kim loại, vàng và xanh đen. Sau đây là mức giá chi tiết:
Phiên bản | Giá niêm yết (VND) |
Kia Cerato 1. 6 MT | 544.000.000 |
Kia Cerato 1.6 AT Deluxe | 584.000.000 |
Kia Cerato 1.6 AT Luxury | 639.000.000 |
Kia Cerato 2.0 AT Premium | 685.000.000 |
Kia Cerato có hình dáng tổng thể như một chiếc Fastback, điểm cao hơn trên thân được di chuyển về phía sau 127mm, điều này tạo ra một kiểu dáng thể thao hơn so với thế hệ tiền nhiệm. Xe có kích thước 4.640 x 1.800 x 1.450 mm (DxRxC) với chiều dài cơ sở 2.700mm.
Thông số kỹ thuật | 1.6 MT | 1.6 AT Deluxe | 1.6 AT Luxury | 2.0 AT Premium | |
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4640 x 1800 x 1450 mm | ||||
Chiều dài cơ sở | 2.700 mm | ||||
Khoảng sáng gầm xe | 150 mm | ||||
Bán kính quay vòng | 5.300 mm | ||||
Trọng lượng | Không tải | 1.210 kg | 1.270 kg | 1.270 kg | 1.320 kg |
Toàn tải | 1.610 kg | 1.670 kg | 1.670 kg | 1.720 kg | |
Dung tích thùng nhiên liệu | 50 L | ||||
Số chỗ ngồi | 05 Chỗ | ||||
Hệ thống treo Trước | Kiểu McPherson | ||||
Hệ thống treo Sau | Thanh xoắn | ||||
Phanh Trước x Sau | Đĩa x Đĩa | ||||
Cơ cấu lái | Trợ lực điện | ||||
Lốp xe | 225/45R17 | ||||
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim nhôm |
Kia Cerato 2022 sở hữu cụm đèn pha led dạng thấu kính, ngoài ra những chi tiết mới như lưới tản nhiệt mũi hổ, hốc hút gió phía trước hay đèn sương mù…
Thông số kỹ thuật | KIA Cerato 1.6 MT | KIA Cerato 1.6 AT Deluxe | KIA Cerato 1.6 AT Luxury | KIA Cerato 2.0 AT Premium |
Đèn pha halogen dạng thấu kính | Có | Có | Có | LED |
Đèn pha tự động | Không | Không | Có | Có |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | Có | Có | Có |
Đèn sương mù phía trước | Có | Có | Có | Có |
Cụm đèn sau dạng LED | Có | Có | Có | Có |
Viền cửa mạ chrome | Không | Không | Có | Có |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu bên ngoài chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | Có | Có |
Chống nóng nắp capo | Có | Có | Có | Có |
Khoang lái của Cerato 2022 là bảng điều khiển trung tâm rất phong cách và điểm nhấn rõ ràng. Ca bin xe cũng mang tính thẩm mỹ cao và mặt cong được đánh giá tốt. Nhựa vẫn là vật liệu chính bên trong nhưng đã được Kia thiết kế lại để tăng tính cao cấp và chất lượng tốt hơn.
Thông số kỹ thuật | KIA Cerato 1.6 MT | KIA Cerato 1.6 AT Deluxe | KIA Cerato 1.6 AT Luxury | KIA Cerato 2.0 AT Premium |
Tay lái bọc da tích hợp điều khiển âm thanh | Có | Có | Có | Có |
Tay lái điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có | Có |
3 chế độ vận hành | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống giải trí | CD | CD | AVN, bản đồ dẫn đường | AVN, bản đồ dẫn đường |
Kết nối AUX, USB, Bluetooth | Có | Có | Có | Có |
Chế độ thoại rảnh tay | Có | Có | Có | Có |
Kính cửa điều khiển điện 1 chậm ở cửa người lái | Có | Có | Có | Có |
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Có | Có |
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có |
Áo ghế da | Màu đen | Màu xám | Màu xám | Màu đen phối đỏ |
Sạch điện thoại không dây | Không | Không | Không | Có |
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh cơ 6 hướng | Có | Có |
Ghế sau gập 60:40 | Có | Có | Có | Có |
Đèn trang điểm | Có | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời điều khiển điện | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói ECM | Không | Không | Có | Có |
Cốp sau mở điện tự động thông minh | Có | Có | Có | Có |
Kia Cerato 2022 trang bị nhiều tính năng an toàn nhằm đảm bảo cho người lái và hành khách khi vận hành. Đây là ưu điểm lớn cho Kia Cerato khi mang lại đầy đủ các tính năng an toàn cho người dùng.
Thông số kỹ thuật | KIA Cerato 1.6 MT | KIA Cerato 1.6 AT Deluxe | KIA Cerato 1.6 AT Luxury | KIA Cerato 2.0 AT Premium |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống ga tự động | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống chống trộm | Có | Có | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh | Có | Có | Có | Có |
Khóa cửa điều khiển từ xa | Có | Có | Có | Có |
Dây đai an toàn các hàng ghế | Có | Có | Có | Có |
Túi khí | 2 | 2 | 2 | 6 |
Khóa cửa trung tâm | Có | Có | Có | Có |
Tự động khóa cửa khi vận hành | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Không | Không | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau | Không | Không | Có | Có |
Kia Cerato 2022 ra mắt thị trường với hai tùy chọn động cơ, cụ thể: Động cơ Gamma 1,6 lít công suất cực đại 128 mã lực ở 6.300 vòng/phút mô men xoắn cực đại 157Nm tại 4.850 vòng/phút, hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp.
Phiên bản còn lại là động cơ Nu 2.0L công suất cực đại 159 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 194Nm ở 4.800 vòng/phút kèm theo hộp số tự động 6 cấp.
Thông số kỹ thuật | KIA Cerato 1.6 MT | KIA Cerato 1.6 AT Deluxe | KIA Cerato 1.6 AT Luxury | KIA Cerato 2.0 AT Premium |
Kiểu | Gamma 1.6L | Gamma 1.6L | Gamma 1.6L | Nu 2.0L |
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.591 | 1.591 | 1.591 | 1.999 |
Công suất cực đại (Hp/RPM) | 128 / 6.300 | 128 / 6.300 | 128 / 6.300 | 159 / 6.500 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/RPM) | 157 / 4.850 | 157 / 4.850 | 157 / 4.850 | 194 / 4.800 |
Hộp số | Sàn 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước (FWD) | Cầu trước (FWD) | Cầu trước (FWD) | Cầu trước (FWD) |
Kia Cerato 2022 sở hữu thiết kế hoàn thiện hơn trong mắt người dùng tại thị trường Việt Nam. Phiên bản mới này không chỉ khắc phục những hạn chế của thế hệ trước mà còn làm khách hàng thích thú bởi nôn ngữ thiết kế thể thao và cá tính hơn.