Logo

Kawasaki Z1000

553,968 Triệu
Thông số kỹ thuật Kawasaki Z1000
Loại Icon
Loại
Sport
Số bước Icon
Số bước
4-Stroke
Bảng điều khiển dụng cụ Icon
Bảng điều khiển dụng cụ
Digital
Công suất tối đa Icon
Công suất tối đa
140 hp
Bắt đầu các tùy chọn Icon
Bắt đầu các tùy chọn
Electric
ABS Icon
ABS
Tidak
Các 2025 - 2026 Kawasaki Z1000 được cung cấp ở 1 biến thể - có giá từ 553,968 Triệu to 553,968 Triệu, mô hình cơ sở của Kawasaki Z1000 là Kawasaki Z1000 Standard có giá là 553,968 Triệu và biến thể hàng đầu của Kawasaki Z1000 là Kawasaki Z1000 Standard được cung cấp với mức giá 553,968 Triệu.
Mẫu xe Giá xe máy
553,968 Triệu
40,07 Triệu/tháng
Yamaha MT-10 SP và Kawasaki Z1000: Mẫu mô tô nào được săn đón nhất?

Kawasaki Z1000

Yamaha MT-10 SP và Kawasaki Z1000: Mẫu mô tô nào được săn đón nhất?

Kawasaki Z1000 và Yamaha MT-10 là hai mẫu mô tô PKL 1000 cc thuộc dòng naked ‘đối đầu’ nhau cả...

Chi phí bảo trì Kawasaki Z1000 liệu có đắt đỏ như lời đồn?

Kawasaki Z1000

Chi phí bảo trì Kawasaki Z1000 liệu có đắt đỏ như lời đồn?

Được rất nhiều người chơi mô tô phân khối lớn cũng như giới trẻ ưa chuộng, bên cạnh giá thành...

Chi phí hàng ngày khi mua xe Kawasaki Z1000 có thực sự đắt đỏ như nhiều người nghĩ?

Kawasaki Z1000

Chi phí hàng ngày khi mua xe Kawasaki Z1000 có thực sự đắt đỏ như nhiều người nghĩ?

Kawasaki Z1000 2022 được giữ nguyên kiểu dáng thiết kế truyền thống cùng khối động cơ uy lực chỉ thay đổi một...

Trang bị khối động cơ cũ, Kawasaki Z1000 thế hệ mới vẫn cho khả năng tiết kiệm xăng đáng nể

Kawasaki Z1000

Trang bị khối động cơ cũ, Kawasaki Z1000 thế hệ mới vẫn cho khả năng tiết kiệm xăng đáng nể

Ở phân khúc nakedbike 1000 cc, Kawasaki Z1000 được đánh giá là mẫu xe đáng gờm mà nhiều đối thủ phải...

Những điểm nhấn về công nghệ trên Kawasaki Z1000

Kawasaki Z1000

Những điểm nhấn về công nghệ trên Kawasaki Z1000

Kawasaki Z1000 sở hữu các chi tiết như cụm đèn pha dữ tợn, bình xăng gồ nhô cao, yên xe cách điệu...

Kawasaki Z1000 và những câu hỏi thường gặp

Kawasaki Z1000

Kawasaki Z1000 và những câu hỏi thường gặp

Kawasaki Z1000 được đánh giá là mẫu xe đáng để trải nghiệm, nhất là với những biker yêu thích sự...

2025 có tổng cộng 34 hình ảnh và ảnh chụp รูป รูปถ่ายภายนอก 27 Ngoại thất , รูป รูปถ่ายภายนอก 7 Màu sắc. Kiểm tra ảnh chụp xe máy mới nhất tại đây, bao gồm động cơ, đồng hồ đo, đèn pha, mặt bên, gương chiếu hậu, giá để hành lý, đèn hậu, yên xe, ống xả, bình xăng, bàn đạp, bánh xe, lốp, má phanh, tay cầm.
Pros Icon

Ưu điểm

Thiết kế naked bike hiện đại được nhiều người dùng Việt ưa chuộng

Trọng lượng xe lớn giúp xe vận hành đầm chắc khi đi ở tốc độ cao

Trang bị hiện đại với hệ thống chiếu sáng LED, phuộc Showa và phanh Brembo cao cấp

Sở hữu phanh an toàn ABS

Giá thành cạnh tranh

Cons Icon

Nhược điểm

Không được trang bị nhiều công nghệ điện tử hỗ trợ như các xe cùng phân khúc

Xe khá nặng, yên cao nên người dùng có có thể lực tốt để có thể vận hành xe dễ dàng

  • Sơ lược
  • Ngoại thất
  • Nội thất
  • Tính năng
  • Động cơ và hiệu suất
  • Tổng kết

Sơ lược

Kawasaki Z1000 là chiếc xe phân khối lớn thuộc dòng naked bike nổi tiếng được người dùng Việt Nam ưa chuộng. Với mức giá gần 400 triệu, lại sở hữu thiết kế đẳng cấp cùng công nghệ ABS tiên tiến, chắc chắn đây là một chiếc xe xứng đáng để được sở hữu. Mẫu xe này được giới thiệu ở thị trường Việt Nam dưới 2 phiên bản: Z1000 2022R và Z1000R 2022. Cả hai phiên bản này chỉ có 1 tùy chọn màu sắc là Xám Xanh.

Trên phiên bản 2022, Kawasaki Z1000 đời mới hầu như không có quá nhiều tay đổi so với phiên bản cũ, xe chỉ được nâng cấp ở màu sắc và tem xe. Theo đó Kawasaki Z1000 2022 tại Việt Nam sẽ chỉ được bán ra với một tùy chọn màu duy nhất là Xám Xanh.

Nhìn chung, Kawasaki tiếp tục thừa hưởng các trang bị quen thuộc từ Z1000 2020.

Kiểu dáng Kawasaki Z1000 mới nhất

Giá bán lẽ đề xuất cho các bản hiện có của Kawasaki Z1000

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá lăn bánh tạm tính

Kawasaki Z1000 2022

425.000.000

450.316.000

Kawasaki Z1000R 2022

478.000.000

505.966.000

 Giá bán tham khảo, (giá thực tế tùy thuộc vào chính sách của từng đại ý cụ thể)

Thông số kĩ thuật

Thông số kỹ thuật xe Kawasaki Z1000

Kích thước

2.045 x 790 x 1.055 mm

Độ cao gầm xe

125 mm

Chiều cao yên xe

815 mm

Trọng lượng

221 kg

Dung tích bình xăng

17 lít

Mức tiêu hao nhiên liệu

6 lít/100km

Kích thước lốp trước/sau

Trước: 120/70ZR17M /C (58W)
Sau: 190/50ZR17M /C (73W)

Loại động cơ

4 thì, 4 xy-lanh, DOHC, làm mát bằng dung dịch

Dung tích xylanh

1.043 cc

Tỷ số nén

11,8 : 1

Hệ thống khởi động

Điện

Công suất

140 mã lực tại tua máy 10.000 vòng/phút

Mômen xoắn

111 Nm tại tua máy 7.300 vòng/phút

Hộp số

6 cấp

Ngoại thất

a) Thiết kế phía trước

Vẻ hầm hố, mạnh mẽ của Kawasaki Z1000

Phía trước là cụm đèn pha đôi hình cặp mắt sắc gọn cùng đèn báo rẽ được bố trí độc lập, gọn gàng ở hai bên, mỏng và đẹp hơn trước nhờ công nghệ chiếc sáng LED. Màu xanh nước biển nổi bật ở ốp mặt trên đầu và các điểm nhấn bên thân. Các đường nét cơ bắp vẫn được giữ nét truyền thống với bình xăng nhô cao, thiết kế góc cạnh.

b) Cấu hình hai bên thân xe và lốp

Đặc trưng đầy mạnh mẽ với những đường cong cùng nhiều góc cạnh được kết hợp một cách tinh tế đến đẹp mắt vốn được đánh giá rất cao Z1000 . Về mặt thiết kế, Kawasaki Z1000 2022 vẫn giữ nguyên thiết kế đỉnh cao đã từng là một sự đột phá từ phiên bản 2015 với các đường nét mạnh mẽ cắt xẻ theo đúng chất “Z” nhà Kawasaki. Z1000 2022 sở hữu kích thước không đổi với chiều dài tổng thể 2.045 mm, chiều rộng 790 mm, chiều cao 1.055 mm, chiều cao yên 815 mm và trọng lượng không tải 221 kg.

Với các chi tiết như cụm đèn pha dữ tợn, bình xăng gồ cao, yên xe cách điệu chữ Z kiểu cách cho đến cặp pô đôi đặc trưng và điểm đặc biệt là sử dụng khung xe và ốc máy được sơn đen đồng phong cách với thân xe đã tạo ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên.

Khung xe Z1000 thiết kế chắc chắn, mạnh mẽ  lao vút trên đường
Cùm phanh Brembo phía trước của Z1000 ABS 2022 bản R, Kích thước lốp trước 120/70 ZR17 M/C (58W)

Trang bị an toàn trên Kawasaki Z1000 là hệ thống phanh đĩa kép trước có đường kính 310mm, cặp heo dầu 4 piston và phanh đĩa đơn sau có đường kích 250 mm. Ngoài ra còn có hệ thống chống bó cứng phanh ABS trang bị tiêu chuẩn ở cả 2 phiên bản. Kawasaki Z1000 đang được bán thông qua hệ thống cửa hàng bán xe và dịch vụ sửa chữa do Kawasaki ủy nhiệm tại Việt Nam trên toàn quốc với chế độ bảo hành 2 năm không giới hạn số km.

Kích thước lốp sau Sau 190/50 ZR17 M/C (73W)

c) Đuôi xe

Đèn đuôi Kawasaki Z1000 phía sau không thay đổi, vẫn giữ đèn LED và xi-nhan rời khá nhỏ gọn. Tuy nhiên xi-nhan rời của Z1000 ở cả trước và sau đã được thiết kế lại nhỏ gọn hơn so với phiên bản trước đó.

Nội thất

a) Bảng điều khiển Xe

Bảng đồng hồ điện tử Z1000 2022 giờ đây được bổ sung thêm chế độ hiển thị số đang gài, giúp những tay lái mới biết đang chạy số nào, tránh hiện tượng dồn số.

Bảng đồng hồ trên Z1000 vẫn tương tự đời cũ, được chia 2 phần: phần trên hiển thị vòng tua, phần dưới là màn hình LCD. Đồng hồ này không hiện đại bằng đồng hồ trên Honda CB1000R nhưng được đánh giá là trực quan và dễ nhìn hơn

b)Tay lái: Thiết kế rộng, tránh va đập

Hệ thống tay lái thiết kế rộng rãi, tăng khả năng quan sát trên những tuyến đường rộng, các tính đồ phượt sẽ rất thích kiểu tay lái có thiết kế như Kawasaki Z1000

Tính năng

a) Đèn chiếu sáng phía trước

Kawasaki Z1000 được trang bị bộ tem mới, cặp đèn xi-nhan phía trước và sau nay đã có kiểu dáng mới và được sử dụng công nghệ LED hoàn toàn (bản 2017 là bóng đèn halogen), đây là một bước cải tiến đáng kể từ Kawasaki trên mẫu xe này.

Đầu đèn LED mới của Z1000 ABS 2022

Phiên bản Z1000R 2022 có thêm màu đen – vàng Neon. Đèn xi-nhan được sử dụng công nghệ LED có thiết kế bắt mắt hơn. Kawasaki Z1000 2022 thiết kế đầu đèn theo phong cách Sugomi dữ dằn với chóa đèn được sơn khói trông ngầu hơn. Hệ thống đèn trước sử dụng full LED chiếu sáng giúp tăng khả năng đi đêm.

Đầu đèn LED mới của Z1000 ABS 2022

Cụm đèn Z1000 có kiểu dáng rất đẹp, sắc xảo và “hung dữ” như một vị tướng

b) Tính tiện nghi và công nghệ :

Nói tới Z1000 như một mẫu xe lớn nhất trong dòng Z. Chúng ta có được mẫu xe mang một thiết kế khá đầy đặn, cứng cáp, dũng mãnh.

c)Nắp bình xăng tiện lợi

Dân phượt chắc chắn sẽ thích bình xăng dung tích 17 lít này

Bình xăng Z1000 2022 có dung tích 17 lít được thiết kế nhô cao, hướng về phái trước.  So với thế hệ đầu, Z1000 mới 2022 đã tăng thêm 2 lít dung tích để phục vụ những biker thích đi đường trường. Thiết kế bình xăng này giúp làm điểm tựa cho người lái khi cần hạ thấp người để tăng tốc. Trên bản tiêu chuẩn, bình xăng được sơn đen mờ toàn bộ trong khi phiên bản R có sọc màu xanh chạy dọc bình xăng..

d) Thoải mái khi đi xe

Yên xe

Độ cao yên xe lên tới 815mm

Yên xe cách điệu chữ Z rất đặc trung của hãng Kawasaki Z1000, với lợi thế yên cao người ngồi phía sau rất dễ quan sát, thoải mái khi trải nghiệm dòng xe này

Động cơ và hiệu suất

a) Động cơ

Kawasaki Z1000 vẫn giữ nguyên khối động cơ DOHC, dung tích 1.043 cc, công suất 140 mã lực tại 10.000 vòng/phút và mô-men xoắn 111 Nm tại 7.300 vòng/phút. Tuy nhiên các chuyên gia của hãng đã hiệu chỉnh lại ECU giúp xe đạt chuẩn về khí thải Euro 4 cũng như để động cơ vận hành mượt mà trơn tru hơn.

  • Hệ thống nồi chống trượt Assist And Slipper Clutch được trang bị trên xe giúp giảm thiểu tình trạng nhảy bánh, trượt bánh khi vào cua hoặc chuyển số gấp.

  • Z1000R được trang bị van tiết lưu kép được điều khiển tự động bằng hệ thống ECU đảm bảo hoạt động tuyến tính và nâng cao hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ.

  • Bên cạnh đó tính năng tiết kiệm nhiên liệu ECO cũng được bổ sung cho Z1000 2021 giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn cho những chuyến dạo mát, hoặc di chuyển trong đô thị.

Khối động cơ 4 xi lanh trên chiếc Z1000 ABS, Động cơ Z1000 với nồi chống trượt, van tiết lưu kép, tiết kiệm nhiên liệu ECO

Xe còn được sử dụng hệ thống điều khiển bướm ga điện tử. Với hệ thống hút gió thay đổi và hệ thống điều khiển ECU nâng cấp trên các phiên bản xe mới mạnh hơn, tăng tốc tốt hơn và vận hành êm ái hơn cùng hộp số 6 cấp nhẹ nhàng.

b) Ống xả

Kawasaki Z1000 trang bị hệ thống ống xả bằng thép không gỉ tương tự bản cũ. Gắp đôi đa liên kết được bố trí phía sau giúp xe tăng độ ổn định khi vào cua. Hành trình có hành trình 135 mm, phuộc sau monoshock cả 2 đều có thể tùy chỉnh được theo mục đích của người dùng.

c)Hệ thống phuộc

Ngoài ra Z1000 còn được trang bị hệ thống phuộc trước trước Showa SFF-BP 41 mm (Separate Function Fork-Big Piston’s), phuộc sau Ohlins S46DR1S dạng liên kết ngang.

Hệ thống phuộc trước Showa SFF-BP

Thiết kế này giúp phân bổ trọng lượng tập trung và giảm thiểu khối lượng, nhiệt độ từ động cơ đến bộ phanh từ đó tăng khả năng cân bằng và độ linh hoạt đáng kể.

Phuộc sau Ohlins dạng liên kết ngang là một bước tiến hiện đại của Z1000R

c)Mức tiêu thụ nhiên liệu

Kawasaki Z1000 chạy được bao nhiêu km 1 lít xăng là câu hỏi được rất nhiều người đặt ra trước khi quyết định mua xe này. Bình xăng được tăng dung tích từ 15 lít trên Z1000 lên 19 lít để phù hợp với mục đích đi xa. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của mẫu xe này là 6,2 lít/100 km. Tương đương với khoảng 1 lít/16km. Khi đổ đầy bình xăng, xe có thể chạy quãng đường 327 km. Nhà sản xuất khuyến cáo nên sử dụng xăng A95 để xe đạt hiệu suất cao nhất.

Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của mẫu xe này là 6,2 lít/100 km.

Tổng kết

Thị trường mô tô phân khối lớn nói chung và xe nkaed bike nói riêng đang rất sôi động với sự tham gia của nhiều thương hiệu và mẫu xe đáng giá. để chọn được chiếc xe phù hợp nhất với nhu cầu, cần cân nhắc đến những yếu tố như: ngân sách, thương hiệu, sức mạnh động cơ, thiết kế và sở thích. Tuy nhiên, so với những đối thủ cùng phân khúc và cùng mức giá, Kawasaki Z1000 là một lựa chọn tốt.

Màu sắc Kawasaki Z1000
Honda
Piaggio
Suzuki
SYM
Yamaha
Benelli
KTM
Kawasaki
Ducati
Triumph
Royal Enfield
BMW
Hãng Xe Máy Hơi Liên Quan ở Việt Nam
Xe Máy Phổ Biến Việt Nam
Xe Tay Ga Phổ Biến ở Việt Nam
Xe Máy Thể Thao Phổ Biến Việt Nam
Xe Máy Cruiser Phổ Biến Việt Nam
Mô Hình Của Các Hãng Xe Máy Khác Nhau
Các Loại Xe Máy
Tiêu Thụ Nhiên Liệu Xe Máy Việt Nam

Compare Listings

Compare (0)