Honda HR-V 2022 ra mắt khách Việt với sự 'lột xác' về ngoại hình so với thế hệ cũ. Chưa kể, các phiên bản của HR-V thế hệ mới cũng sở hữu hàng loạt trang bị cùng nhiều nâng cấp đáng giá. Liệu rằng, chênh nhau 45 triệu đồng, 2 phiên bản của Honda HR-V 2022 sẽ có điểm gì khác biệt?.
Honda HR-V 2022 thế hệ thứ 2 đã chính thức ra mắt khách hàng Việt vào ngày 15/6 vừa qua. Xe được phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản gồm L và RS, đi kèm giá bán lần lượt là 826 triệu và 871 triệu đồng.
Đáng chú ý, mỗi phiên bản HR-V đều có 3 màu đặc biệt, giá đắt hơn 5 triệu đồng so với giá niêm yết. Liệu rằng, chênh nhau 45 triệu đồng, phiên bản HR-V L và HR-V RS sẽ mang tới điều gì khác biệt?. Cùng AutoFun so sánh chi tiết 2 phiên bản của mẫu xe mới nhà Honda ngay dưới đây để có câu trả lời khách quan nhất.
Về kích thước tổng thể, 2 phiên bản của Honda HR-V thế hệ thứ 2 đều có chung thông số lần lượt là 1.385 x 1.790 x 1.590 (mm), trục cơ sở 2.610 mm. Song, điểm khác biệt ở chiều rộng cơ sở (trước/sau), mâm xe và trọng lượng không tải.
Trong đó, bản HR-V L sử dụng mâm xe hợp kim 17inch, còn bản HR-V RS dùng mâm hợp kim 18 inch. Theo đó mà trọng lượng không tải/toàn tải của bản L ở mức 1.363/1.830 kg, còn bản RS ở mức 1.379/1.830 kg.
Thông số | HR-V L | HR-V RS |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Chiều D x R x C (mm) | 4.385 x 1.790 x 1.590 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.610 | |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.545/1.550 | 1.535/1.540 |
Cỡ lốp | 215/60R17 | 225/50R18 |
La-zăng (inch) | Hợp kim/17 | Hợp kim/18 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 181 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5.5 | |
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) | 1.363/1.830 | 1.379/1.830 |
Trang bị ngoại thất của 2 phiên bản Honda HR-V thế hệ mới không có nhiều khác biệt. Cụm đèn chiếu gần/xa, đèn ban ngày, đèn hậu đều là dạng LED. Cả 2 đều có đèn pha tự động xa/gần, đèn sương mù, đèn pha tự động bật tắt hay đèn báo phanh trên cao. Điểm khác biệt là ở bản RS có đèn chạy đuổi.
Ngoài ra, dải đèn LED đuôi xe ở bản L là màu đỏ, còn trên bản RS là màu trắng.
Thông số | HR-V L | HR-V RS | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | LED | |
Đèn chiếu xa | LED | ||
Đèn ban ngày | LED | ||
Đèn chạy đuổi | Không | Có | |
Đèn pha tự động xa/gần | Có | ||
Đèn sương mù | Có | ||
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | ||
Đèn hậu | LED | ||
Dải đèn LED đuôi xe | Màu đỏ | Màu trắng | |
Đèn báo phanh trên cao | Có | ||
Gương chiếu hậu ngoài | Chỉnh điện | Có | |
Gập điện | Tự động | ||
Tích hợp đèn báo rẽ LED | Có | ||
Gạt mưa tự động | Có | ||
Ăng ten vây cá | Có | ||
Cánh lướt gió đuôi xe | Có | ||
Ống xả | Kép, chụp ống xả mạ crom |
Tương tự ngoại thất, nội thất và tiện nghi của 2 phiên bản Honda HR-V 2022 không có quá nhiều điểm khác biệt. Cả 2 đều trang bị bảng đồng hồ trung tâm dạng Digital 7 inch, vô lăng 3 chấu bọc da, chỉnh 4 hướng và có tích hợp nút chỉnh âm thanh.
Song, trong khi HR-V L có chất liệu ghế da chỉ có màu đen thì ở bản RS ghế da có màu đen kết hợp chỉ đỏ, ghế lái cũng có thể chỉnh điện 8 hướng. Ngoài ra, bản RS có tới 8 loa, điều hoà tự động 2 vùng còn trên bản L chỉ có 6 loa, điều hoà tự động 1 vùng. Còn lại các trang bị khác đều giống nhau.
Thông số | HR-V L | HR-V RS | |
Bảng đồng hồ trung tâm | Digital 7 inch | ||
Tay lái | Loại tay lái | 3 chấu, điều chỉnh 4 hướng | |
Chất liệu | Da | ||
Tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh | Có | ||
Ghế | Chất liệu | Da (màu đen) | Da (màu đen kết hợp chỉ đỏ) |
Ghế lái | Không | 8 hướng | |
Hàng ghế sau | Ba chế độ gập phẳng hoàn toàn | ||
Tựa tay hàng ghế sau có hộc đựng cốc | Có | ||
Ngăn đựng tài liệu hàng ghế sau & đựng điện thoại sau ghế phụ | Có | ||
Móc treo áo ghế sau | Có | ||
Gương chiếu hậu trong xe | Chống chói tự động | ||
Bệ trung tâm có khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | ||
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | ||
Khởi động từ xa | Có | ||
Phanh tay điện tử | Có | ||
Chế độ giữ phanh tự động | Có | ||
Chìa khóa thông minh | Có | ||
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở theo cảm biến | Có | ||
Hệ thống giải trí | Hỗ trợ Honda Connect | Không | Có |
Số loa | 6 loa | 8 loa | |
Màn hình | Cảm ứng 8 inch | ||
Kết nối Smartphone, nghe nhạc, nhắn tin, bản đồ, gọi điện, ra lệnh bằng giọng nói | Có | ||
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Kết nối Bluetooth, đài AM/FM | Có | ||
Kết nối USB | 1 cổng | ||
Cổng sạc USB | 1 cổng ở ghế trước & 2 cổng ở ghế sau | ||
Điều hòa tự động | 1 vùng | 2 vùng | |
Hệ thống chỉnh hướng gió | Có | ||
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | ||
Đèn đọc bản đồ hàng ghế trước | LED | ||
Gương trang điểm hàng ghế trước | Có |
Cả 2 phiên Honda HR-V 2022 đều dùng động cơ 1.5 L VTEC Turbo hoàn toàn mới. Nhờ đó cho sức mạnh vượt trội với công suất và mô-men xoắn là 174 mã lực và 240 Nm. Đi kèm với đó là hộp số tự động vô cấp.
Đáng chú ý, cả 2 phiên bản đều cho mức tiêu thụ nhiên liệu khá tiết kiệm. Trong đó, bản L cho mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị và hỗn hợp lần lượt là 8,7/5,49/6,67 L/100km, còn ở bản RS lần lượt là 8,7/5,5/6,7 L/100km.
Thông số | HR-V L | HR-V RS | |
Kiểu động cơ | 1.5 L VTEC Turbo, 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng, tăng áp | ||
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Dung tích xi-lanh (cm3) | 1.498 | ||
Công suất cực đại (Hp/Rpm) | 174 (130 kW)/6.000 | ||
Momen xoắn cực đại (Nm/Rpm) | 240/1.700-4.500 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (L) 40 | (Phun xăng trực tiếp) | ||
Hệ thống nhiên liệu | PGM-FI | ||
Tiêu hao nhiên liệu | Trong đô thị | 8,7 | 8,7 |
Ngoài đô thị | 5,49 | 5,5 | |
Hỗn hợp | 6,67 | 6,7 | |
Hệ thống treo trước | McPherson | ||
Hệ thống treo sau | Giằng xoăn | ||
Hệ thống phanh trước | Đĩa tản nhiệt | ||
Hệ thống phanh sau | Đĩa | ||
Trợ lực lái điện thích ứng với chuyển động | Hợp kim | Hợp kim | |
Van bướm ga điều chỉnh điện tử (DBM) | 235/50R20 | 205/50R16 | |
Chế độ lái xe tiết kiệm (ECON MODE) | Có | Có | |
Chế độ hướng dẫn lái xe tiết (ECO COACHING) | Có | Có | |
Chế độ lái thể thao | Có | Có | |
Lẫy chuyển số tích hợp ở vô-lăng | Có | Có | |
Khởi động nút bấm | Có | Có |
Cả 2 phiên bản của Honda HR-V đều được trang bị rất nhiều các tính năng an toàn. Trong đó tiêu biểu như hệ thống hỗ trợ đổ đèo, hệ thống tăng độ bám đường, hỗ trợ phanh, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, camera lùi,...
Tuy nhiên, trên phiên bản Honda HR-V sẽ có thêm túi khí rèm hai bên và Camera hỗ trợ quan sát làn đường.
Thông số | HR-V L | HR-V RS |
Phanh giảm thiểu va chạm | Có | |
Đèn pha thích ứng tự động | Có | |
Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC WITH LSF) | Có | |
Giảm thiểu lệch làm đường (RDM) | Có | |
Hỗ trợ giữ làn | Có | |
Thông báo xe phía trước khởi hành | Có | |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường | Không | Có |
AHA | Có | |
VAS | Có | |
TCS | Có | |
Phanh ABS | Có | |
Phanh EBD | Có | |
Hệ thống lái VGR | Có | |
Phanh khẩn cấp BA | Có | |
HSA | Có | |
HDC | Có | |
Camera lùi 3 góc quay | Có | |
Đèn cảnh báo phanh ESS | Có | |
Khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | |
Túi khí người lái và người ngồi kế bên | Có | |
Túi khí bên ở hàng ghế trước | Có | |
Túi khí rèm hai bên | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Tất cả các hàng ghế | |
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau | Có | |
Khung xe hấp thụ lực & tương thích va chạm AEC | Có | |
Móc ghế trẻ em ISO FIX | Có | |
Chìa khóa mã hóa chống trộm & hệ thống báo động | Có | |
Chế độ khóa cửa auto khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Có |
Nhìn chung, chênh nhau 45 triệu, 2 phiên bản Honda HR-V vì thế mà không có sự khác biệt nhau quá nhiều về trang bị. Cả 2 đều là những lựa chọn vô cùng phù hợp cho nhu cầu mua xe phục vụ trải nghiệm cá nhân hay cho cả gia đình.
Xem thêm: So kèo chi phí bảo dưỡng xe Honda HR-V và Hyundai Kona