
Honda Brio






Bảng giá (mẫu xe) Honda Brio
Tin tức Honda Brio

• Honda Brio
Honda Brio quyết chiến Toyota Wigo với phiên bản mới4 năm kể từ lần đầu ra mắt, Honda cuối cùng đã nâng cấp chiếc Honda Brio của mình. Đây...
Bach
08.05.2023

• Honda Brio
Những mẫu ô tô sẽ ‘tái xuất’ thị trường Việt năm 2023Sau gần 1 năm vắng bóng, Toyota Wigo, Toyota Hilux và Honda Brio được cho là những mẫu xe sẽ...
An Nhien
30.01.2023

• Honda Brio
So sánh Honda Brio 2022 và thế hệ cũ: Nâng cấp những gì?Honda Brio 2022 là thế hệ thứ 2 được ra mắt tại Việt Nam hồi năm 2019. Liệu rằng so...
L.N
19.08.2022

• Honda Brio
Top 10 xe bán ế tháng 7/2022: Suzuki Ciaz dẫn đầu với doanh số chỉ 4 chiếcTrải qua hai ba tháng sụt giảm doanh số do nhiều vấn đề khác nhau, thị trường ô tô trong...
Bach
15.08.2022

• Honda Brio
Lịch trình bảo dưỡng các cấp của Honda Brio ra sao? So sánh chi phí với các đối thủTheo ước tính chi phí bảo dưỡng, sửa chữa các mẫu xe Honda Brio trung bình vào khoảng 400$ mỗi...
L.N
30.06.2022

• Honda Brio
Hệ dẫn động Honda Brio: Mượt mà nhưng cũng không kém phần mạnh mẽHệ dẫn động của Honda Brio được nhiều người đánh giá là tốt nhất phân khúc xe đô thị cỡ...
PM Gia
30.06.2022
Honda Brio Xe Ô Tô Video
Ưu điểm & nhược điểm Toyota Raize

Ưu điểm
Honda Brio sở hữu thiết kế nhỏ gọn, một trong những đặc điểm nổi bật của dòng xe hatchback. Bên cạnh đó là bán kính quay đầu nhỏ, giúp sản phẩm di chuyển dễ dàng trong thành phố, những đoạn đường đông đúc hay các vòng cua nhật hẹp.
Ghế ngồi mặc dù nhỏ nhưng rất thoải mái khi di chuyển đường dài nhờ thiết kế công thái học.
Không gian cabin rộng rãi so với kích thước tổng thể, tuy nhiên vẫn khó khăn cho những người có chiều cao trên 1m8 trong việc tìm kiếm vị trí để chân và đầu sao cho thoải mái.
Vật liệu cấu tạo nên nội thất đều có chất lượng cao mặc dù đây là mẫu xe giá rẻ. Bên cạnh đó, nhà sản xuất cũng khá chú trọng đến tính thẩm mỹ.
Hộp số tự động 4 cấp của Honda Brio cho phép mức tiêu thụ nhiên liệu tối ưu ngay cả ở vận tốc 100km/h.

Nhược điểm
Độ ồn khá lớn, nhất là khi di chuyển trên đường cao tốc.
Hệ thống an toàn còn khá sơ sài, khiến cho người dùng thiếu tự tin và e ngại.
Đánh giá Honda Brio
- Sơ lược
- Ngoại thất
- Nội thất
- Tính năng
- Động cơ và hiệu suất
- Tổng kết
Sơ lược
Ngay sau khi trình làng thị trường Việt Nam vào ngày 18/6/2019, Honda Brio đã nhận được sự quan tâm và đánh giá cao từ phía khách hàng. Sự ra đời của sản phẩm nói lên sự thành công của hãng mẹ Honda, khi mang đến nhiều dòng sản phẩm thuộc nhiều phân khúc khác nhau, đáp ứng tối đa nhu cầu người tiêu dùng.
Góp mặt tại phân khúc hạng A, Honda Brio cao hơn hẳn các mẫu xe còn lại trong cùng nhóm, chỉ thấp hơn đối thủ Vinfast Fadil. Tuy nhiên nếu như Fadil liên tục nhận được ưu đãi hấp dẫn từ hãng, thì Brio lại không nhận được điều này. Chính vì vậy cho đến nay, dòng xe vẫn chưa gặt hái được những thành công nhất định tại thị trường Việt Nam.
Honda Brio 2022 được cải tiến đáng kể so với bản 2011, hứa hẹn làm dậy sóng thị trường Việt trong năm nay.
PHIÊN BẢN | MODEL | GIÁ NIÊM YẾT (Đã có VAT) | MÀU XE |
Honda Brio RS và Honda Brio RS | Honda Brio RS | 448.000.000 | – Trắng ngà tinh tế – Ghi Bạc thời trang – Vàng năng động |
Honda Brio RS | 450.000.000 | – Cam sành điệu – Đỏ cá tính | |
Honda Brio RS 2 màu | 452.000.000 | – Trắng ngà tinh tế – Ghi Bạc thời trang – Vàng năng động | |
Honda Brio RS 2 màu | 454.000.000 | – Cam sành điệu – Đỏ cá tính | |
Honda Brio G | Honda Brio G | 418.000.000 | – Trắng ngà tinh tế – Ghi Bạc thời trang – Đỏ cá tính |
Ngoại thất
Thiết kế
Thiết kế của Honda Brio mang đậm hơi hướng của một chiếc city car – dòng xe đô thị nhận được nhiều cảm tình của khách hàng Việt Nam. Không ngoại lệ với xu thế phong cách chung của thị trường, dòng xe sở hữu ngoại thất đậm chất thể thao, kết hợp thông minh giữa sự tối giản với cá tính mạnh mẽ, vừa mang những nét chấm phá ấn tượng, vừa giữ được những đường nét thiết kế đặc trưng của hãng.
Đầu xe nổi bật với lớp lưới tản nhiệt họa tiết tổ ong màu đen, chạy dài hài hòa với đường cong crom ôm sát. Logo chữ H to đặt ở đầu xe, chính giữa thanh nan bản to đen bóng với bản RS và mạ crom với bản G. Các đường nét nhấn nhá tạo khối sắc cạnh, tạo hiệu ứng chiều sâu ấn tượng.
Phần dưới đầu xe hơi nhô ra, gân guốc với hốc gió và hốc đèn sương mù mở to, bên trong vẫn là họa tiết tổ ong quen thuộc. So với phần trên thì người dùng thích phần dưới hơn bởi chất thể thao, mạnh mẽ.
Mặc dù phân đầu xe khá bề thế, nhưng phần hông lại khá gọn gàng và năng động, đúng form dáng đặc trưng của dòng hatchback hạng A. Gương chiếu hậu tích hợp đầy đủ các tính năng như chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ,… nhưng chỉ áp dụng với bản cao cấp là Brio RS và RS 2.
Kích thước
Xe sở hữu kích thước 3.815 x 1.680 x 1.485 (mm) với chiều dài cơ sở đạt 2.405 mm.
Hệ thống đèn chiếu
Cụm đèn trước mang kiểu sáng đầy đặn nhưng cũng không kém phần gai góc, mạnh mẽ. Hơi đáng tiếng là xe vẫn sử dụng đèn Halogen, tất nhiên là khó có thể đòi hỏi đèn LEd gối với một mẫu xe phân khúc hạng A như Brio.
Tuy nhiên với giá bán khá cao, nên xe có thiết kế thêm Projector cùng các tính năng hỗ trợ hiện đại, điển hình như chế độ đèn pha tự động,…
Bánh xe
Honda Brio RS/RS 2 sở hữu lazang 15-inch phay bóng cân đối, trong khi Brio G chỉ sử dụng lazang 14inch với kiểu dáng đơn giản.
Thiết kế đuôi xe
Thiết kế đuôi xe phảng phất bóng dáng của đàn anh Honda Civic. Bên trên là cánh lướt gió tích hợp LED bắt mắt. Cụm đèn hậu kiểu hình khối tách biệt với đèn phanh.
Khu vực biển số nhấn sâu theo hình lục giác tổ ong, cản sau dạng lưới hốc gió giả cũng sử dụng họa tiết tổ ong đồng bộ.
Nội thất
Khoang lái
Khoang nội thất của Honda Brio lại khiến nhiều người liên tưởng đến Honda Jazz với hồ analog 3 vòng tròn, ghế ngồi bọc da hiện đại. Thừa hưởng những thế mạnh chung của hãng, mẫu xe nhỏ nhất của nhà Honda vẫn sở hữu kích thước hơn hẳn những đối thủ cùng phân khúc, thậm chí còn rộng hơn một số xe hạng B.
Thiết kế khu vực taplo được đánh giá cao bởi những đường nét nhấn nhá thể thao nhưng không kém phần sang trọng, tập trung chủ yếu vào người lái. Taplo và tappi cấu tạo từ nhựa cứng với cách tạo khối dứt khoát, đối với bản RS còn được viền cam cá tính.
Điểm trừ ở sản phẩm này chính là hàng ghế chỉ được bọc nỉ, người dùng muốn ghế sạch, dễ vệ sinh cũng như nâng cấp không gian xe cần chi tiền thêm để bọc ghế da.
Bộ điều khiển trung tâm
Màn hình cảm ứng 6.2-inch của Sony chuẩn “xịn” đối với bản cao cấp khá ấn tượng. Màn hình được thiết kế hơi hướng lên trên, không có gì che chắn nên có thể gây khó chịu khi gặp đúng hướng nắng.
Xe không có bệ để tay trung tâm khá bất tiện, nếu di chuyển trong những hành trình dài người lái rất dễ bị mỏi.
Vô lăng
Vô lăng 3 chấu, nhựa trần tích hợp các phím điều khiển như chỉnh âm thanh và micro đàm thoại rảnh tay. Điều này khiến cho một số khách hàng khá thất vọng khi mặc dù ở bản cao nhất nhưng vô lăng vẫn không được bọc da, tạo cảm giác hơi “kém sang” so với đối thủ Kia Morning, Hyundai i10…
Cụm đồng hồ sau vô lăng dạng analog cổ điển, màn hình hiển thị thông tin cấu hình đen-trắng không mấy bắt mắt.
Cấu hình thông minh
Xe không có các chức năng như chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, Cruise Control, phanh tay điện tử…
Tính năng
Tính năng an toàn
Hệ thống an toàn bao gồm các tính năng cơ bản như hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống bổ trợ phanh, 2 túi khí…so với đối thủ rõ ràng là thua kém khá nhiều.
Tiện nghi
Xe được trang bị dàn âm thanh 6 loa, hỗ trợ các kết nối cơ bản như Bluetooth, USB/AUX, AM/FM hay điện thoại thông minh. Đặc biệt đối với bản Brio RS còn có thêm kết nối Apple CarPlay tiện lợi.
Xe có điều hòa chỉnh tay, nhiều ngăn hộc để đồ, kích điện 1 chạm cho ghế lái, nguồn sạc, gương soi,… Tuy nhiên, Honda Brio lại không có điều hòa tự động trong khi Kia Morning với mức giá thấp hơn đã có, cũng không có cửa gió sau, đồng thời điều hòa có mức độ làm lạnh chưa sâu.
Thoải mái khi vận hành
Hàng ghế trước với mặt lưng rộng, lưng ghế ôm vừa phải. Ghế xe có cao hơn một chút so với các đối thủ. Khoảng trần xe cũng khá cao và thoáng, khoảng để chân vừa phải, phù hợp với những người cao trên 1m7.
Hàng ghế sau thoải mái đến bất ngờ với mặt ghế phẳng, có thể tựa đầu ở 3 vị trí. Ghế ngồi hành thứ 2 được đánh giá khá tốt so với mặt bằng chung của phân khúc.
Không gian lưu trữ
Khoang hành lý được đánh giá khá cao khi sử hữu dung tích 258 lít, có thể mở rộng khi gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 6:4.
Động cơ và hiệu suất
Thông số động cơ
Honda Brio sử dụng loại động cơ xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, công nghệ i-VTEC + DBW. Dung tích xi lanh 1199cc cho công suất tối đa 89 mã lực, momen xoắn cực đại 110Nm/4800rpm, hộp số tự động CTV hoặc số sàn 5 cấp.
Truyền động
Hệ thống trợ lực điện nhạy và chính xác, giúp chuyển động của vô lăng nhẹ nhàng ngay cả khi vào cua hoặc chuyển hướng.
Vận hành
Ngoại trừ model Vinfast Fadil khá “chơi trội” với động cơ 1.4L, thì những mẫu xe hạng A còn lại đều sử dụng động cơ tiêu chuẩn 1.2L. Tuy nhiên, mặc dù sở hữu cùng loại động cơ này nhưng hiệu suất hoạt động của Honda Brio lại nhỉnh hơn một chút.
Khi di chuyển trong thành phố, xe cảm giác lướt đi khá nhẹ nhàng và êm ái. Nước ga đầu khá bốc và xe có độ vọt cao. Tuy nhiên khi ra khỏi đường lớn, xe sẽ hơi đuối, tăng tốc vất vả hơn ở tốc độ cao.
Brio vận hành ổn định trong dải tốc độ 70 – 80 km/h. Chế độ S khi nhấn sâu chân ga sẽ tạo lực mạnh hơn, hỗ trợ tốt những pha vượt cũng như leo dốc.
Hệ thống khung gầm của xe cũng được cải tiến khá ấn tượng, nhất là ở phần đuôi với độ cứng được cải thiện rõ rệt. Hệ thống treo cũng được tinh chỉnh đến mức tối đa, tạo cảm giác êm ái khi nuốt phải các ổ gà hay gờ giảm tốc.
Tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu thụ được đánh giá là ở mức ổn định, ngang ngửa với các mẫu xe hạng A khác.
Mức tiêu hao nhiên liệu Honda Brio (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Brio G | 6,6 | 4,7 | 5,4 |
Brio RS/RS 2 màu | 7 | 5,2 | 5,9 |
Tổng kết
Honda Brio – thí sinh tham gia muộn nhất trong phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A khi so sánh với đối thủ còn khá nhiều bất lợi. Bên cạnh đó xe có giá bán khá cao so với mặt bằng chung. Đây không hẳn là bất lợi, bởi giá bán sẽ đi kèm với chất lượng tương xứng, giúp Brio khẳng định được chất riêng khác hẳn với những dòng xe còn lại. Hãy đón chờ xem trong năm nay, dòng sản phẩm này có thể tạo nên kỳ tích bất ngờ không nhé!
Tiêu thụ nhiên liệu Honda Brio
Loại năng lượng | Hộp số | NSX công bố |
---|---|---|
Petrol | CVT | 5.9 L/100km |
Petrol | CVT | 5.4 L/100km |





So sánh Honda Brio
Các mẫu xe đề xuất
Hãng Xe Ô Tô phổ biến ở Việt Nam
Câu hỏi thường gặp về Honda Brio
Honda Brio có mã lực cực đại 110 (ps).
Muốn biết Honda Brio có thể chọn màu xe nào, bạn có thể xem qua phần hình ảnh Honda Brio ở trên.
Cung cấp cho bạn 40 hình ảnh ngoại thất Honda Brio độ nét cao.
Giá lăn bánh của Honda Brio 2022 mới nhất tại Việt Nam là 418,00 Triệu - 448,00 Triệu, để biết tổng giá cập bến cụ thể, vui lòng tham khảo chương trình khuyến mãi của Honda Brio.
Honda Brio đã ra mắt các mẫu xe này tại thị trường Việt Nam: 2021 Honda Brio 1.2 G,2021 Honda Brio 1.2 RS.