
Honda CR-V






Bảng giá (mẫu xe) Honda CR-V
Tin tức Honda CR-V

• Honda CR-V
So sánh Haval H6 và Honda CR-V: ‘Tân binh’ liệu có đủ sức cạnh tranh?Rẻ hơn bản cao cấp nhất của Honda CR-V 22 triệu đồng, song ‘tân binh’ Haval H6 có lại có...
An Nhien
07.08.2023

• Honda CR-V
Honda CR-V cùng nhiều mẫu xe hybrid khác sắp ra mắt tại Việt NamHonda Việt Nam mới đây đã công bố thông tin về kế hoạch trung hòa carbon của mình trong thời...
Bach
10.07.2023

• Honda CR-V
Ô tô đua nhau giảm giá cả trăm triệu, cơ hội mua xe giá phải chăng cho người Việt?Từ các mẫu xe bình dân tới tầm trung và hạng sang đều liên tục nhận được những chương trình...
An Nhien
13.05.2023

• Honda CR-V
980 triệu đồng cho bản rẻ nhất của Honda CR-V 2023 tại Thái LanTrước thềm Triển lãm Ô tô Bangkok, Honda đã chính thức ra mắt mẫu SUV đáng mong chờ nhất năm...
Bach
20.03.2023

• Honda CR-V
4 mẫu xe 5 chỗ gầm cao cũ giá dưới 500 triệu phù hợp với người dùng ViệtNgười Việt khá ưu tiên cho các mẫu xe 5 chỗ gầm cao, nhưng không phải ai cũng đủ khả...
L.N
17.02.2023

• Honda CR-V
DM - So sánh Honda CR-V và đối thủ Mazda CX-5Là 2 mẫu xe luôn được 'xướng tên' trong phân khúc crossover tầm trung ở thị trường Việt, Honda CR-V...
L.N
15.02.2023
Honda CR-V Xe Ô Tô Video
Ưu điểm & nhược điểm Toyota Raize

Ưu điểm
Honda CRV được trang bị công nghệ hỗ trợ an toàn người lái hiện đại, nổi bật trong phân khúc, giúp người dùng yên tâm vận hành trong nhiều điều kiện khác nhau.
Hộp số CVT mang đến khả năng chuyển số mượt mà, tăng tốc ấn tượng, mang đến những pha bứt tốc nhanh gọn và ấn tượng.
Trang bị nội thất hiện đại, nhiều tiện nghi, ứng dụng công nghệ tân tiến đảm bảo an toàn tương hỗ đối với người lái và hành khách trên xe.

Nhược điểm
Hạn chế về không gian hàng ghế thứ ba. Khi xe đi trong khu vực có mức độ dao động mạnh sẽ có xu hướng dồn lên trên, nếu không chủ động rất dễ chạm vào trần xe.
Khả năng cách âm chưa thực sự tốt khi tiếng ồn và tiếng vọng gió vào cabin khá rõ, tiếng lốp tiếp xúc với đường và tiếng động cơ dội vào khoang lái mỗi khi tăng tốc có thể khiến khách hàng hụt hẫng.
Đánh giá Honda CR-V
- Sơ lược
- Ngoại thất
- Nội thất
- Tính năng
- Động cơ và hiệu suất
- Tổng kết
Sơ lược
Chính thức ra mắt người yêu xe lần đầu tiên vào 2 thập kỷ trước, Honda CRV đã trở thành một cái tên gây ấn tượng mạnh mẽ trong phân khúc SUV đa dụng cỡ nhỏ. Tại Việt Nam, dòng xe xuất hiện vào cuối năm 2008, và cũng nhanh chóng khẳng định được vị trí của mình tại đây.
Đến năm 2017, thế hệ thứ 5 của mẫu xe này chính thức trình làng, với nhiều thay đổi tích cực. Tiêu biểu là việc cộng thêm một hàng ghế, đồng nghĩa nâng số chỗ ngồi lên thành 7, bên cạnh đó là trang bị động cơ Turbo mang lại khả năng vận hành và trải nghiệm lái xe ấn tượng.
Mới đây, hãng mẹ cũng có ra thêm phiên bản đặc biệt CRV LSE, được tinh chỉnh về cả ngoại-nội thất, giúp tăng thêm vẻ khỏe khoắn vốn có.
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) | Giá màu Đỏ (triệu đồng) |
Honda CR-V LSE | 1.138 | Không áp dụng |
Honda CR-V 1.5 L | 1.118 | 1.123 |
Honda CR-V 1.5 G | 1.048 | 1.053 |
Honda CR-V 1.5 E | 998 | Không áp dụng |
Ngoại thất
Thiết kế
Honda CRV mang trong mình dáng vẻ khỏe khoắn, thể thao với những đường nét thiết kế bắt mắt. Lưới tản nhiệt hình lục giác nổi bật với đường viền crom, họa tiết lưới hình tổ ong. Kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt là cụm đèn trước nhấn sâu, sắc sảo.
Đầu xe là bodykit mới, với cản trước nâng cấp nam tính và mạnh mẽ hơn nhiều so với phiên bản tiền nhiệm. Mui xe dài, cản xe và hông cũng được mở rộng, độ nhô ra phía sau từ tâm bánh xe cũng ngắn hơn. Phần dưới của xe vẫn duy trì thiết kế kiểu dáng cá trê quen thuộc, nhưng cách điệu tạo cảm giác hầm hố hơn.
Kích thước
Xe được thiết kế với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.584 mm, 1.855 mm và 1.679 mm, nhỉnh hơn 4, 35 và 6 mm so với bản trước. Thiết kế mới này giúp chiều dài cơ sở của xe tăng lên thành 2.660 mm (tăng khoảng 40 mm), khoảng sáng gầm tăng 28mm lên 198 mm.
Trọng lượng xe nặng hơn 80 – 100 kg so với bản tiền nhiệm, dao động trong khoảng 1,6 tấn tới 1,63 tấn.
Hệ thống đèn chiếu
Cụm đèn pha ở phiên bản 2022 được nâng cấp lên full LED, có thể tự động điều chỉnh góc chiếu sáng đối với 2 bản cao cấp L và G, trong khi giữ trang bị đèn halogen ở bản E. Đèn sương mù chỉ có ở bản L.
Cụm đèn hậu LED tiêu chuẩn với thiết kế chữ L quay vào trong, tạo cảm giác sang trọng, phảng phất đâu đó thiết kế của một mẫu xe sang Thụy Điển. Đèn phanh tích hợp trên cao.
Bánh xe
Cả 4 phiên bản đều sử dụng lazang 18-inch, chất liệu hợp kim xám đen thiết kế chấu hoa mạnh mẽ và khá nịnh mắt. Bộ lốp 235/60R18.
Thiết kế đuôi xe
Đuôi xe mang nét thiết kế gọn gàng và săn chắc. Cản dưới hoàn toàn ốp nhựa đen, tạo nên sự nam tính. Ống xả kép đầu chụp mạ crom làm tăng tính thẩm mỹ của xế hộp.
Nội thất
Nội thất của Honda CRV không quá xuất sắc, nhưng vẫn mang đến cho người dùng cảm giác hiện đại, tiện nghi nhất định.
Khoang lái
Không gian nội thất của xe khá thoáng, bài trí khoa học, đáp ứng tốt các nhu cầu vận chuyển hàng hóa lẫn con người.
Mặc dù với thiết kế 7 chỗ ngồi, nhưng thực chất đây chỉ là dòng xe 5+2. Hai chỗ ngồi ở hàng ghế thứ 3 được coi như hàng ghế phụ, chỉ phù hợp với trẻ em, hoặc những người có thân hình nhỏ nhắn, khi cần có thể gập phẳng để tăng thêm không gian chứa đồ.
Xe sử dụng chất liệu ghế da cao cấp, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, hỗ trợ bơm lưng 4 hướng. Hàng ghế thứ hai gập tỷ lệ 60:40, hàng ghế thứ ba gập tỷ lệ 50:50, hai hàng ghế sau đều có thể gập phẳng.
Bộ điều khiển trung tâm
Bảng đồng hồ kỹ thuật số với giao diện trực quan và sống động. Bệ cần số được dời lên khá cao, nằm sát với taplo tương tự như những mẫu xe du lịch 9 – 16 chỗ. Với kiểu bố trí này, các thao tác của người lái sẽ trở nên nhanh và liền mạch hơn.
Vô lăng
Vô lăng 3 chấu bọc da với các đường viền bạc sang trọng, tích hợp với việc kiểm soát hành trình là những trang bị phím chức năng tiêu chuẩn. Sau vô lăng được thiết kế thêm lẫy chuyển số thể thao.
Cấu hình thông minh
Cả 3 phiên bản Honda CRV đều được trang bị gương chiếu hậu chống chói tự động, chìa khoá thông minh, phanh tay điện tử. Bên cạnh đó là chế độ giữ phanh tự động, kiểm soát hành trình Cruise Control, Adaptive Cruise Control…
Tính năng
Tính năng an toàn
Honda CRV đạt chuẩn 5 sao về an toàn EURO NCAP. Bên cạnh những tính năng an toàn cơ bản, sản phẩm còn được bổ sung gói công nghệ Honda Sensing với những tính năng: đèn pha thích ứng tự động, phanh giảm thiểu va chạm, giảm thiểu chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp,…
Trang bị an toàn CRV | 1.5E | 1.5G | 1.5L/LSE |
Túi khí | 4 | 4 | 8 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đánh lái chủ động | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống buồn ngủ | K Có | Có | Có |
Phanh giảm thiểu va chạm | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng tự động | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp | Có | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có | Có |
Camera quan sát làn đường | Không | Có | Có |
Camera lùi | 3 góc | 3 góc | 3 góc |
Cảm biến sau | Không | Không | Có |
Tiện nghi
Xe được trang bị màn hình trung tâm 7-inch cảm ứng công nghệ IPS với độ nét cao, cảm ứng mượt mà. Bên cạnh đó còn hỗ trợ kết nối wifi, HDMI, USB, điện thoại thông minh, AUX, cho phép nghe – gọi – nhắn tin và sử dụng bản đồ,…
Nếu như ở thế hệ cũ, người dùng chưa mấy hài lòng về chất lượng âm thanh thì với phiên bản mới này, hệ thống âm thanh đã được cải thiện rõ rệt với 8 loa công suất 180W, tích hợp chế độ bù âm thanh theo tốc độ, mang đến trải nghiệm âm thanh cao cấp chưa từng có.
Honda CRV trang bị hệ thống điều hòa hai vùng độc lập, tại hàng ghế thứ 2 và thứ 3 đều có cửa gió riêng chung một cụm điều khiển, có thể xoay đổi chiều linh hoạt.
Bên cạnh đó là hàng loạt các trang bị như cốp chỉnh điện tích hợp mở cửa rảnh tay, tay nắm cửa đóng/mở bằng cảm biến, cửa sổ trời, đèn quanh xe và nhiều ngăn đựng đồ,…
Thoải mái khi vận hành
Chỗ để chân rộng tới 50mm. Với bản mới nhất, thiết kế lưng ghế trước mỏng hơn giúp mở rộng phần nào không gian ngồi.
Không gian lưu trữ
Khoang hành lý Honda CRV được đánh giá thoáng rộng hàng đầu trong phân khúc, so với phiên bản tiền nhiệm đã tăng thêm 56 lít. Người dùng có thể gập phẳng các hàng ghế để tăng thêm diện tích để đồ.
Động cơ và hiệu suất
Thông số động cơ
Khối động cơ tăng áp 1.5L DOHC VTEC Turbo của Honda CRV được giới chuyên gia đánh giá rất cao về khả năng vận hành, lực kéo tốt và khả năng tăng tốc nhanh. Động cơ 4 xi lanh, phun xăng trực tiếp, cho công suất cực đại tới 188 mã lực, momen xoắn cực đại tại 2.000 -5.000 vòng/phút.
Tuy nhiên, vì là động cơ tăng áp nên âm thanh phát ra trong khoang máy sẽ khá to, tuy nhiên nhiều khách hàng vẫn hài lòng và cho rằng tiếng gầm của động cơ phần nào mang lại cảm giác phấn khích khi vận hành.
Truyền động
Xe được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT với khả năng mô phỏng theo hộp số có cấp chân thật, giúp người lái có cảm giác lên số rõ ràng. Hộp số vô cùng mượt mà ở chế độ lái D, trong khi lại mạnh mẽ khi chuyển sang chế độ lái S.
Vận hành
Honda CRV mang lại cho khách hàng nhiều cung bậc cảm xúc khi ngồi sau vô lăng. Xe tăng tốc nhanh, di chuyển mượt mà ở những cung đường đèo dốc, dễ dàng xuống đèo với lẫy chuyển số tích hợp ngay sau vô lăng. Khi di chuyển trong thành phố thì lại tạo cảm giác lái đầm tay, chắc chắn và êm ái, khiến người dùng cảm thấy hài lòng.
Tiêu hao nhiên liệu
Theo như thông báo từ hãng, khối động cơ của Honda CRV có mức tiêu hao nhiên liệu được đánh giá là vừa phải. Đây cũng vốn là ưu điểm của các dòng xe Honda nói chung, và dòng Honda CRV nói riêng từ trước đến nay.
Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Cả 3 phiên bản | 8,9 | 5,7 | 6,9 |
Tổng kết
Có thể thấy, phiên bản Honda CRV 2022 đã xuất hiện thêm nhiều tính năng hiện đại, giúp tăng sức cạnh tranh cũng như đáp ứng tốt hơn những nhu cầu sử dụng ngày càng cao của người tiêu dùng. Với mức giá xe khá hợp lý, đây vẫn là một ẩn số khó đoán đối với các dòng xe cùng phân khúc trong năm 2022 này.
Tiêu thụ nhiên liệu Honda CR-V
Loại năng lượng | Hộp số | NSX công bố |
---|---|---|
Petrol | CVT | 6.9 L/100km |
Petrol | CVT | 6.9 L/100km |
Petrol | CVT | 6.9 L/100km |





So sánh Honda CR-V
Các mẫu xe đề xuất
Hãng Xe Ô Tô phổ biến ở Việt Nam
Câu hỏi thường gặp về Honda CR-V
Honda CR-V có mã lực cực đại 240 (ps).
Muốn biết Honda CR-V có thể chọn màu xe nào, bạn có thể xem qua phần hình ảnh Honda CR-V ở trên.
Cung cấp cho bạn 54 hình ảnh ngoại thất Honda CR-V độ nét cao.
Giá lăn bánh của Honda CR-V 2022 mới nhất tại Việt Nam là 998,00 Triệu - 1,11 Tỷ, để biết tổng giá cập bến cụ thể, vui lòng tham khảo chương trình khuyến mãi của Honda CR-V.
Honda CR-V đã ra mắt các mẫu xe này tại thị trường Việt Nam: 2021 Honda CR-V 1.5 E,2021 Honda CR-V 1.5 G,2021 Honda CR-V 1.5 L.