window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_model_breadcrumb_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686312017726-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686312017726-0'); });
Loại cơ thể Sedan
phân đoạn C-Segment
Dung tích 1.5 - 1.8 L
Công suất cực đại 139 - 170 PS
Hộp số CVT
Loại năng lượng -
The 2024 - 2025 Honda Civic is offered in 3 variants - which are priced from 729 Triệu to 929 Triệu, the base model of civic is 2021 Honda Civic 1.8E which is at a price of 729 Triệu and the top variant of Honda Civic is 2021 Honda Civic 1.5RS which is offered at a price of 929 Triệu.
window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_model_usedcar_under_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311934993-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311934993-0'); });
  • Sơ lược
  • Ngoại thất
  • Nội thất
  • Tính năng
  • Động cơ và hiệu suất
  • Tổng kết
  • Sơ lược

    Honda là một thương hiệu xe có tiếng, lâu đời và được nhiều người Việt vô cùng yêu thích trong suốt 50 năm qua. Với những giá trị cốt lõi về một sản phẩm không dừng lại ở đạt tiêu chuẩn về chất lượng mà còn phải vượt chuẩn, cao cấp về cả diện mạo, sức mạnh, tính năng và lợi ích mang đến. Honda Civic thế hệ thứ 11 ra đời sở hữu những giá trị đó và được kỳ vọng sẽ là dòng xe “việt lại” chuẩn mực cho một chiếc Sedan hạng C.

    Hiện tại civic đang được phân phối trên thị trường với 3 phiên bản, gồm:

    • Phiên bản Honda Civic E

    • Phiên bản Honda Civic G

    • Phiên bản Honda Civic RS

    Ở phiên bản này, gí bán của Honda Civic đa được điều chỉnh giảm nhiều so với thế hệ cũ. Mức giảm nhiều nhất là trên bản RS từ 929 triệu xuống 870 triệu (Giảm 59 triệu), Phiên bản Civic G giảm 19 triệu và bản Civic E tăng một triệu.

    Bảng giá xe bán lẻ Honda Civic tham khảo

    Các phiên bản xe Honda Civic

    Giá niêm yết của hãng (VNĐ)

    Giá xe lăn bánh tạm tính tại đại lý (VNĐ)

    Hà Nội

    Hồ Chí Minh

    Các tỉnh khác

    Honda Civic E

    730 Triệu

    839 Triệu

    825 Triệu

    806 Triệu

    Honda Civic G

    770 Triệu

    884 Triệu

    869 Triệu

    850 Triệu

    Honda Civic RS

    870 Triệu

    996 Triệu

    979 Triệu

    960 Triệu

    (Lưu ý: Ở mỗi tỉnh thành khác nhau sẽ có chi phí cho các khoản thuế, phí khác nhau).

  • Ngoại thất

    Chịu ảnh hưởng từ “đàn anh” Honda Accord, thiết kế mới của Honda Civic đã  thay thế “lớp áo” ngông cuồng, cá tính cũ thành phong cách thể thao, “trưởng thành đỉnh đạc” hơn. 

    Các mẫu xe Honda Civic thế hệ mới sẽ được phân phối ra thị trường với 5 màu sắc ngoại thất, gồm: Trắng, Đen, Đỏ (Chỉ có trên phiên bản RS) và Xanh (Chỉ có trên phiên bản G), Xám.

    Bảng thông số về kích thước và trọng lượng

    Thông số

    Civic E

    Civic G

    Civic RS

    Kích thước tổng thể D x R x C

    4.678 mm x 1.802 mm x1.415 mm

    Chiều dài cơ sở của xe

    2.735 mm

    Khoảng sáng gầm xe

    134 mm

    Bán kính vòng quay bánh

    5.800 mm

    6.100 mm

    Trọng lượng (không tải)

    1.306 kg

    1.319 kg

    1.338 kg

    Dung tích thùng chứa xăng

    47 lít

    Số chỗ ngồi

    05 chỗ 

    Loại lốp

     

    215/55R16

     

    215/50R17

     

    235/40ZR18

    Loại mâm xe

    Mâm đúc với chất liệu hợp kim, 5 chấu hình hoa

    Cỡ mâm

    16 inch

    17 inch

    18 inch

    Thế tích khoang hành lý

    428 lít

    Về thiết kế đầu xe

    Đầu xe có thiết kế mới khi đem lại phong cách trung tinh hơn với sự hòa trộn giữa các nét truyền thống, cổ điển với DNA thể thao đẹp mắt. Cụ thể, Honda Civic sử dụng nhiều đường nét bo tròn, với một số đặc trưng của một chiếc Sedan hạng C truyền thống làm chủ đạo. Bên cạnh đó là sự nhất nhá thể thao của các chi tiết như những đường gân dập nổi rõ rệt, “táo bạo”, đầu xe được kéo dài, ra với trọng tâm hạ thấp xuống còn cột A bị đẩy về phía sau, kính lái có thiết kế mở rộng hơn trước.

    Cụm lưới tảng nhiệt có thiết kế 2 tầng hình thang ấn tượng. Tầng trên được thiết kế gọn lại và liền mạch với 2 cụm đèn pha. Trong khi đó tầng dưới được mở rộng ra kèo dài đến tậng cản trước và được sơn tối màu trông mạnh mẽ, cá tính. Cụm đèn sương mù ứng dụng công nghệ LED nằm trong hốc đèn vuông vắn và “nhấn sâu” vào mặt ca-lăng của xe.

     01

    Đầu xe Honda Civic đã được tinh chỉnh lại “bớt phá cách” nhưng vẫn giữ được nét thế thao, tinh tế và đẹp mắt .

    Về thiết kế đèn pha

    Cặp đèn trước của Honda Civic vẫn giữ được thần thái rất “ngông” với thiết kế nhấn sâu vào mặt ca-lăng và tách khoang hiện đại. Cụm đèn được ứng dụng công nghệ full LED tích hợp đầy đủ các tính năng tiên tiến như tự động bật/tắt theo thời gian, cảm biến ánh sáng và có khả năng tự động điều chỉnh góc chiếu sáng thông minh.

    Về thiết kế thân xe và lốp xe

    Thân xe Honda Civic gây ấn tượng với hình dáng thon dài, lịch lãm, sang trọng chứ không “cơ bắp” như thế hệ tiền nhiệm. Hông xe nổi bật với thiết kế đuôi được vuốt kiểu fastback trẻ trung. Kết hợp với đó là những đường dập nổi sống động chạy dọc theo chiều dài xe.

    Gương chiếu hậu trên phiên bản mới có thiết kế rời, tách khỏi trụ A và bố trí thấp xuống nhằm đem lại tầm quan sát tốt hơn cho người lái. Ngoài ra, gương xe còn tích hợp các tính năng như chỉnh điện, gập điện, có đèn LED báo rẽ.

    “Dàn chân” bên dưới của Honda Civic có kiểm dáng thể thao với mâm đúc hợp kim, 5 chấu kép được sơn đen cá tính. Tùy vào từng phiên bản mà bộ lazang có 3 tùy chọn kích thước là: 16 inch, 17 inch và 18 inch.

     02

    Honda Civic có thiết kế hông mới lịch lãm, thời thượng.

    Về thiết kế đuôi xe

    Nhìn từ đuôi xe, Honda Civic phiên bản mới có thiế kế đuôi thể thao và khá gân guốc, nhưng gọn gàng. nổi bật với cụm đèn hậu hình chữ “L” cách điệu nằm ngang hơi lồi ra, góc cạnh. Phía trên còn được trang bị thêm “vây cá mập” thê thao. Cản dưới có thiết kế kiểu gấp nếp làm tăng thêm phần cứng cáp cho đuôi xe. Riêng với phiên bản Civic RS còn được trang bị cánh lướt gió được sơn đen cá tính.

     03

    Đuôi xe sở hữu nhiều chi tiết mới thể thao, hiện đại.

  • Nội thất

    Bên cạnh những thay đổi rõ nét về thiết kế nội thất, Honda Civic mới còn sở hữu khoang nội thất “đập đi xây lại” vừa sang trọng, lịch lãm, vừa thời thượng hiện đại đã nhận được đánh giá cao từ công chúng.

    Bảng điều khiển trung tâm

    Bảng điều khiển trung tâm trê Honda Civic có thiết kế khá lạ mắt mang hơi hướm Châu Âu. Màn hình cảm ứng giải trí có kích thước 9 inch được thiết kế nổi trên bề mặt Taplo. Ngay bên trái nằm sau vô lăng là màn hình đa thông tin Digital có kích thước 10.2 inch (đối với phiên bản Rs, các phiên bản khác sở hữu màn hình có kích thước 7 inch) hiển thị đầy đủ thông số của xe. 

     01

    Màn hình giải trí trung tâm có kích thước lớn với thiết kế nổi trên bề mặt Taplo.

    Vô lăng

    Vô lăng Honda Civic thế hệ mới có thiết kế 3 chấu thể thao, được bọc da cao cấp trên phiên bản RS và bọc Urethane êm ái trên các phiên bản khác. Ngay trên tay lái còn tích hợp hệ thống các nút điều khiển với đầy đủ các chức năng như: điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay và tính năng ra lệnh bằng giọng nói… 

     02

    Honda Civic sở hữu vô lăng 3 chấu hiện đại, thể thao.

    Bảng Taplo

    Bảng Taplo của Honda Civic có lối thiêt kế tinh giản đem lại cảm nhận sang trọng, chỉn chu và tinh tế ngay khi khách hàng bước vào khoang lái. Bảng Taplo của xe mang đậm phng cách châu Âu với bề mặt khá lớn, trơn phẳng có hơi thở hiện đại khi bố trí các trang bị tiên tiến. Bên cạnh đó, dải lưới hình tổ ong nằm ngay dưới màn hình trung tâm, vắt ngang qua khoang lái có cửa gió điêu hòa nằm ẩn ở bên trong là một chi tiết nổi bật, lạ - đẹp, mang chút thi vị cổ điển.

    Bố trí khoang lái thông minh

    Khoang lái có thiết kế tối giản, nhưng đầy đủ công năng hiện đại và bố trí tập trung vào người lái. Cụm 2 màn hình cùng hệ thống các nút điều khiển có thiết kế và bố trí trong tầm mắt của người lái, dễ quan sát và thao tác. Các nút điều khiển hầu hết được chuyển snag dạng núm vặn thuận tiện hơn. Bệ cần số có tích hợp hộc/ thủ đựng chứa đồ, ly nước.

     03

    Cách bố trí không gian lái của Honda Civic theo hướng tối giản, đầy đủ công năng và tập trung vào người lái.

  • Tính năng

    Tính năng an toàn

    Đây là lần đầu tiên dòng xe Civic được trang bị gói tính năng an toàn Honda Sensing cao cấp của hãng. Với nâng cấp và bổ sung mới này đã giúp nâng tầm cho mẫu xe này. 

    Bảng thống kê chi tiết các trang bị an toàn trên từng phiên bản Honda Civic 

    Loại trang bị an toàn

    Civic E

    Civic G

    Civic RS

    Hệ thống phanh BA, EBD

    Có

    Cân bằng điện tử cho xe

    Có

    Chống bó cứng phanh ABS

    Có

    Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA và kiểm soát lực kéo TCS

    Có

    Hỗ trợ người lái đánh lái chủ động

    Có

    Công nghệ Camera quan sát làn đường 

    Không

    Không

    Có

    Đèn cảnh báo khi xe phanh khẩn cấp ESS

    Có

    Cảnh báo chống buồn ngủ

    Có

    Công nghệ an toàn hiện đại Honda Sensing

     

    - Phanh CMBS giảm thiểu va chạm

    Có

    - Cụm đèn pha AHB tích hợp thích ứng tự động

    Có

    - Kiểm soát hành trình dù ở dải tốc độ thấp ACC & LSF

    Có

    - Phanh CMBS giảm thiểu va chạm

    Có

    - Hỗ trợ lái đúng làn đường RDM

    Có

    - Hỗ trợ xe giữ làn đường LKAS

    Có

    Trang bị Camera lùi cho xe

    Tích hợp 3 góc quay linh hoạt

    Tích hợp quay 3 góc linh hoạt

    Tích hợp quay 3 góc linh hoạt

    Cảnh báo buồn ngủ

    Có 

    Có 

    Có

    Số lượng túi khí an toàn được trang bị trên xe

    4

    4

    6

    Trang bị tiện nghi và công nghệ trên Honda Civic

    Ở thế hệ mới, Honda Civic được hãng xe trang bị cho nhiều tiện nghi - công nghệ mới trong đó có phần mềm kiểm soát xe thông qua ứng dụng Honda Connect, giúp theo dõi thông tin, tình trạng xe thông qua điện thoại.

    Bảng liệt kê các trang bị tiện nghi và công nghệ có trên xe

    Loại trang bị tiện nghi - công nghệ

    Civic E

    Civic G

    Civic RS

    Chất liệu Vô lăng

    Urethane

    Urethane

    Da

    Loại phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động trên xe

    Có

    Trang bị cho cụm chìa khóa thông minh tích hợp mở cốp

    Không

    Có

    Tay nắm cửa tích hợp công nghệ đóng/ mở 1 chạm

    Không

    Có ở cửa trước

    Loại màn hình giải trí 

    Cảm ứng, 7 inch

    Cảm ứng 9 inch 

    Bảng đồng hồ

    Digital 7 inch

    Digital 10.2 inch

    Lẫy chuyển số

    Không

    Có

    Gương chiếu hậu chống chói

    Không

    Có

    Khởi động bằng nút bấm

    Có

    Tính năng khởi động từ xa

    Không

    Có

    Khả năng tương thích với smartphone, đàm thoại rảnh tay

     

    Có

    Ghế lái

    Không chỉnh điện

    Chỉnh điện 8 hướng

    Điều hòa 

    1 vùng, tự động

    2 vùng, tự động

    Kế nối với wifi

    Không

    Có

    Kết nối với đài AM/ FM 

    Có

    Kết nối được với AUX

    Có

    Không

    Số lượng cổng USB

    1 cổng

    2 cổng

    Hệ thống loa và chế độ bù âm

    Có, 4 loa

    Có, 12 loa Bose

    Số lượng nguồn sạc

    2 cổng

    3 cổng

    Cổng sạc không dây

    Không

    Có

    Quay số nhanh bằng giọng nói

    Không

    Có

    Đèn trang trí nội thất xe

    Không

    Có

    Cách bố trí cửa gió điều trên xe

    Bố trí ở cả hàng ghế 2 & hàng ghế 3

    Trang bị cửa sổ trời trên xe

    Không

    Cửa sổ trời Panorama

    Thiết kế khoang cabin

    Sở hữu chiều dài cơ sở “khủng” nhất trong phân khúc lên đến 2.735mm, Honda Civic cũng sở hữu không gian cabin rộng rãi bậc nhất. Điều này giúp khoang nội thấtcủa xe thông thoáng, dễ chịu hơn hẳn với khoảng trống để chân và trần xe khá lý tưởng.

    Đối với các phiên bản bản Civic E và G, tất cả các ghế ngồi được bọc bằng chất liệu Nỉ với ghế lái trước và ghế phụ chỉnh cơ, hàng ghế sau có thể gập với tỉ lệ 60:40.

    Còn đối với phiên bản cao cấp Civic RS, ghế được bọc da cao cấp với ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh cơ và hàng ghế sau có thể gập với tỉ lệ 60:40.

     01

    Honda Civic sở hữu Khoang cabin 5 chỗ ngồi rộng rãi bậc nhất phân khúc.

    Dung tích khoang hành lý 

    Với chiều dài cơ sở dài nhất phân khúc cũng đem đến cho Honda Civic lợi thế sở hữu một khoang hành lý rộng rãi. Khách hàng có thể thoải mái chứa đựng cùng lúc các vật dụng cần thiết cho một chuyến đi xa gia đình 2 - 4 người. Ngoài ra, nếu nhứ bạn có nhu cầu chứa đựng đồ đạc nhiều hơn thì bạn có thể tận dụng khoảng trống phía sau khi gập hàng ghế 2 với tỉ lệ 60:40.

  • Động cơ và hiệu suất

    Động cơ

    Honda Civic thế hệ 11 được hãng trang bị cho khối động cơ Turbo DOHC VTEC 1.5L, 16 van và 4 xylanh thẳng hàng. Đi kèm với đó là hệ dẫn động cầu trước, hộp số vô cấp CVT. Khối động cơ này cho ra công suất tối đa là 176 mã lực tại tua máy 6.000 rpm và mô-men xoắn cực đại đạt 240 Nm tại tua máy 1.700 – 4.500 rpm.

    Hệ thống treo và khung gầm trên Honda Civic

    Honda Civic mới sở hữu bộ khung gầm được chế tạo từ chất liệu cường độ cao và có cự cải tiến về cấu trúc. Qua đó, mẫu xe ở thế hệ này có trọng lượng nhẹ hơn nhưng có thân xe chắc chắn, chịu lực tốt và đặc biệt có tính ổn định dù xe di chuyển nhanh, cua gấp với tôc độ cao 60 km/h.

    Bên cạnh đó, xe còn được trang bị cho hệ thống treo trước/ sau dạng Kiểu MacPherson/ Đa liên kết cùng hệ thống phanh trước/ sau dạng Đĩa tản nhiệt/ phanh đĩa. Dù không qua nổi bật so với đối thủ và hơi cững nhưng hệ thống phanh và treo này đem lại cảm nhận vững vàng, bền bỉ và “chất” thể thao.

    Khả năng vận hành

    Với việc cải tiến hiệu suất cho khối động cơ, phiên bản mới Honda Civic được đánh giá là đem lại cảm giác, trải nghiệm lái tuyệt nhất trong phân khúc Sedan hạng C. Xe sở hữu khả năng bức tốc ấn tượng Khả năng tăng tốc của Honda Civic cực kỳ ấn tượng với “phản ứng” nhanh nhạy của chân số, vô lăng và cần số.

    Ngoài ra, trên phiên bản cao cấp Civic RS, xe còn được tích hợp 3 chế độ lái: Thể Thao, Bình thường và Tiết Kiệm giúp ối ưu trải nghiệm lái trên mọi cung đường.

     01

    Honda Civic sở hữu khả năng vận hành vô cùng mạnh mẽ nhưng cũng không kém phần linh hoạt, ổn định.

    Mức tiêu hao nhiên liệu

    Theo công bố từ nhà sản xuất Honda trong điều kiện lý tưởng, mẫu xe Honda Civic sẽ có mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể như sau.

    Loại đường

     

    Mức tiêu hao nhiên liệu của xe tham khảo (Lít/ km)

    Phiên bản E

    Phiên bản G

    Phiên bản RS

    Đường đô thị

    8,83

    8,03

    8,72

    Đường ngoài đô thị 

    4,9

    4,8

    5,26

    Đường hỗn hợp 

    6,35

    5,98

    6,52

  • Tổng kết

    Với màn “lột xác ngoạn mục” ở thế hệ thứ 11 của Honda Civic nhiều chuyen gia cho rằng đây sẽ là thách thức lớn đối với các đối thủ trong phân khúc Sedan hạng C cũng như cho chính mẫu xe này. Bởi, nếu thành công, Hoda Civic sẽ có một “khoảng trời” mới để “vẫy vùng”. Ngược lại, có khả năng mẫu xe này sẽ mất luôn cả thị phần trước đó, thị phần là khách hàng trẻ tuổi thích phong cách đậm chất thể thao, cá tính củ các phiên bản tiền nhiệm.  

Honda Civic có tổng cộng 5 màu tùy chọn tại Việt Nam: x, x, x, x, x

  • Honda Civic x
  • Honda Civic x
  • Honda Civic x
  • Honda Civic x
  • Honda Civic x

x

  • Giá xe Honda Civic 2022 là bao nhiêu?

    Giá lăn bánh của Honda Civic 2022 mới nhất tại Việt Nam là 729,00 Triệu - 929,00 Triệu, để biết tổng giá cập bến cụ thể, vui lòng tham khảo chương trình khuyến mãi của Honda Civic.

  • Honda Civic có những mẫu xe nào?

    Honda Civic đã ra mắt các mẫu xe này tại thị trường Việt Nam: 2021 Honda Civic 1.5RS,2021 Honda Civic 1.8E,2021 Honda Civic 1.8G.

  • Đối thủ của Honda Civic là gì?

    Honda Civic là mẫu hạng D-Segment. Dung tích 1.5L, các đối thủ của nó có thể kể đến như ....

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_model_sidebar_1_pc', [ 300, 250 ], 'div-gpt-ad-1686311976311-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311976311-0'); });
Kia K5
874 - 1,029 Tỷ
Mazda 6
819 - 1,019 Tỷ
Mazda 3
651 - 789 Triệu
Honda City
559 - 609 Triệu
Mazda 2
469 - 589 Triệu
VS