Là đối thủ trực tiếp của nhau trong phân khúc SUV 7 chỗ, Ford Everest và Toyota Fortuner đều có những lợi thế riêng biệt. Vậy khi “so kè” về không gian và tiện ích nội thất thì liệu mẫu xe đến từ hãng Ford có vượt mặt đối thủ?
Trong khi Toyota Fortuner không có nhiều thay đổi với phiên bản tiền nhiệm, đi theo lối thiết kế tinh giản - tiện nghi. Ngược lại, bước sang phiên bản mới Ford Everest “ghi điểm” với không gian nội thất rộng rãi khi gia tăng chiều dài cơ sở và chiều dài xe, trở thành mẫu xe có chiều dài hàng đầu phân khúc. Cùng với đó là không gian nội thất hiện đại, sang trọng.
Khu vực lái của Ford Everest mang đậm phong cách Châu Âu với bảng taplo có thiết kế khá cơ bắp. Chiếc Everest cũng được trang bị cho vô lăng 3 chấu mạnh mẽ đặc trưng của nhà Ford, được bọc da mềm mại, chắc tay. Với lợi thế về chiều dài xe, hành khách ngồi ở khoang lái sẽ có không gian rộng rãi thông thoáng và “hài lòng” với hệ thống trang bị tiện nghi, công nghệ được bố trí thông minh, hiện đại.
Toyota Fortuner cũng sử dụng vô lăng 3 chấu, bọc da đặc trưng của nhà mình với bảng taplo có phong cách tinh giản được nhấn nhá bằng các chi tiết mạ bạc, ốp gỗ tối màu. Tuy nhiên, về khoản rộng rãi và không gian thì mẫu xe này phải “lép vế” trước đối thủ.
Bảng so sánh thông số về khoang lái của Ford Everest và Toyota Fortuner
Thông số | Ford Everest | Toyota Fortuner |
Chiều dài cơ sở | 2.850 mm | 2.745 mm |
Kích thước tổng thể D x R x C | 4.892 mm x 1.860 mm x 1.837 mm | 4.795 mm x 1.855 mm x 1.835 mm |
Vật liệu ốp Taplo | Nhựa mềm, bọc da | Nhựa mềm, bọc da |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da | 3 chấu, bọc da |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 |
Với kích thước dẫn đầu trong phân khúc Ford Everest “nhỉnh” hơn đối thủ Toyota Fortuner khi đem lại không gian rộng rãi, thông thoáng cho cả 3 hàng ghế.
Tuy nhiên về tiện nghi mà khoang hành khách mang lại thì đối thủ Fortuner lại vượt trội hơn. Trong khi, tất cả các ghế của Ford Everest được bọc bằng chất liệu da pha Vinyl thì hầu hết các ghế trên các phiên bản của Toyota Fortuner được bọc da cao cấp.
Ford Everest sở hữu ghế lái chỉnh điện 6 hướng, ghế phụ lái chỉnh tay 6 hướng, hàng ghế 3 chỉ có thể gập với tỉ lệ 5:5 mà không điều chỉnh được độ nghiêng.
Về phía đối thủ thì được trang bị cho ghế lái và ghế phụ chỉnh điện 8 hướng (Riêng bản tiêu chuẩn có ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng). Hàng ghế 3 của Toyota Fortuner có thể điều chỉnh độ nghiêng và gập được với tỉ lệ 5:5.
Về dung tích khoang hành lý thì mãu xe đến từ hãng Ford nhỉnh hơn dung tích 200L của Toyota Fortuner khi sở hữu sức chứa lên đến 450L khi ở trạng thái bình thường. Cả 2 mẫu xe này đều có thể gia tăng diện tích khoang hành lý bằng cách gập hàng ghế 2 theo tỉ lệ 60:40 và hàng ghế 3 với tỉ lệ 50:50.
Khi xét về tổng thể hệ thống trang bị tiện ích, công nghệ nội thất có trong xe thì Ford Everest và Toyota Fortuner được đánh giá gần như “một chín, một mười”.Cả 2 mẫu xe này đều được hãng sản xuất trang bị cho các tiện ích, công nghệ hiện đại, hàng đầu trong phân khúc.
Bảng so sánh thông số về tiện ích - công nghệ của Ford Everest và Toyota Fortuner
Trang bị | Ford Everest | Toyota Fortuner |
Màn hính giải trí | 8 inch | 7 inch hoặc 8 inch (tùy phiên bản) |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT, 4.2 inch | TFT, 4.2 inch |
Hỗ trợ kết nối với các thiết bị /nền tảng công nghệ | HDMI/AUX/USB/Bluetooth, Apple CarPlay/Android Auto/Applink | HDMI/AUX/USB/Bluetooth, Apple CarPlay/Android Auto |
Tích hợp với điện thoại thông minh | Có | |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | Không |
Điều hòa | Tự động, 2 vùng độc lập | |
Khóa thông minh, khởi đọng bằng nút bấm không cần chìa | Có | Có (Tùy phiên bản) |
Cốp sau chỉnh điện | Không | Có |
Hệ thống âm thanh | 8 hoặc 10 loa (Tùy phiên bản) | 6 hoặc 11 loa (Tùy phiên bản) |
Chất liệu ghế | Da kết hợp Vinyl | Da (Tùy phiên bản) |
Ghế lái | Chỉnh điện, 6 hướng | Tùy chọn chỉnh tay 6 hướng hoặc chỉnh điện 8 hướng (Tùy phiên bản) |
Ghế phụ | Chỉnh tay, 6 hướng | Chỉnh tay 4 hướng hoặc Chỉnh điện 8 hướng (Tùy phiên bản) |
Hàng ghế 2 | Gập với tỉ lệ 60:40 | Gập với tỉ lệ 60:60 |
Hàng ghế 3 | Cố định, gập 50:50 | Nghiêng, gập 50:50 |
Cruise Control | Không | Có (Tùy phiên bản) |
Lẫy chuyển số | Không | Có (Tùy phiên bản) |
Cửa gió ở hàng ghế sau | Không | Có |
Cửa sổ trời | Cửa sổ toàn cảnh Panorama (Tùy phiên bản) | Không |
Qua những so sánh về không gian và tiện ích nội thất của Ford Everest và Toyota Fortuner trên, thật dễ hiểu vì sao 2 mẫu xe này lại trở thành “kỳ phùng đích thủ” của nhau.
Có thể thấy rằng, với tình trạng “mất cái này bù lại cái kia” làm cho 2 mẫu xe này “san bằng lợi thế cũng nhưng nhược điểm của nhau. Tuy nhiên, ứng với mỗi mẫu xe thì sẽ có những lợi thế riêng biệt và dựa vào đó khách hàng có thể chọn cho mình mẫu xe phù hợp.
Xem thêm: So sánh chi tiết "kỳ phùng địch thủ" Ford Everest và Toyota Fortuner