window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_topicsinfor_breadcrumb_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1693220139157-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1693220139157-0'); });

Thời hạn và phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất, hướng dẫn thủ tục đăng kiểm xe 5-7 chỗ

Asceline Krizel · Jun 30, 2023 03:14 PM

Đăng kiểm xe ô tô là gì? Xem quy định đăng kiểm xe mới nhất của Việt Nam năm 2023: thực hiện tiêu chuẩn thu tổng chi phí đăng kiểm xe ô tô 4, 5, 6, 7 chỗ và xe lớn 9, 11 chỗ, quy trình kiểm xe, thời gian đăng kiểm xe ô tô và thời hạn đăng kiểm xe ô tô cuối cùng cũng như giải thích về việc gia hạn đăng kiểm xe.

Đăng kiểm và kiểm định xe ô tô Toyota Wigo

Đăng kiểm và kiểm định xe ô tô Toyota Wigo

Đăng kiểm là quy trình bắt buộc đối với những mẫu xe ô tô nếu nhằm đảm bảo đủ điều kiện để lưu thông tại Việt Nam. Vậy người sở hữu ô tô cần đi kiểm định tại các mốc thời hạn cụ thể nào? Nắm rõ cách tra cứu đăng kiểm, phí đăng kiểm, thủ tục, quy trình đăng kiểm ô tô sẽ giúp quá trình đăng kiểm xe thuận lợi và nhanh chóng hơn.

1. Đăng kiểm ô tô là gì?

Đăng kiểm xe là một việc làm cần thiết và bắt buộc đối với tất cả các loại xe ô tô khi tham gia giao thông. Trên thực tế, nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu đăng kiểm là gì và đăng kiểm xe có tác dụng gì?

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_topicsinfor_fourthp_under_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1693220107943-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1693220107943-0'); });

Đăng kiểm xe ô tô, xe cơ giới là một quá trình mà trong đó, các cơ quan chuyên ngành có thẩm định sẽ kiểm tra chất lượng của chiếc xe mà bạn đang sở hữu, có đạt tiêu chuẩn đề ra hay không. Nếu xe của bạn đạt tiêu chuẩn thì sẽ được cấp phép để lưu thông trên đường, ngược lại, nếu xe của bạn không đạt tiêu chuẩn, thì sẽ bị cấm lưu thông.

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi tại Thông tư 2/2023/TT-BGTVT) thì kiểm định là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.

Bộ GTVT đã ban hành Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi

Bộ GTVT đã ban hành Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi

Xe cơ giới bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự theo khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008.

Vì thế, đăng kiểm xe ô tô là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.

Đăng kiểm là hoạt động kiểm tra, giám sát, xác nhận việc tuân thủ các tiêu chuẩn bảo đảm an toàn vận hành của phương tiện cơ giới đường bộ, an toàn của người và hàng hóa trên phương tiện đó. Theo quy định, chủ xe ô tô có nghĩa vụ đưa xe đi đăng kiểm định kỳ đúng hạn.

Hiện nay, mỗi tỉnh thành phố đều có một hoặc nhiều trung tâm đăng kiểm xe cơ giới (Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới gần nhất). Công việc đăng kiểm sẽ gồm việc kiểm tra toàn bộ máy móc trong và ngoài của xe xem có đạt tiêu chuẩn hay không để đảm bảo an toàn cho người lái và cả những người tham gia giao thông khác.

2. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô

Quy trình đăng kiểm xe ô tô chi tiết theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT như sau:

Bước 1: Kiểm tra hồ sơ, dữ liệu

  • Khi lập hồ sơ phương tiện, nhân viên nghiệp vụ thực hiện:

Kiểm tra sự đầy đủ của các giấy tờ nêu tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi tại Thông tư 2/2023/TT-BGTVT).

Các giấy tờ này phải được kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định, trên máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam, cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải, chương trình tra cứu từ xa.

  • Khi thực hiện kiểm định xe cơ giới nhân viên nghiệp vụ thực hiện:

Kiểm tra sự đầy đủ của các giấy tờ nêu tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi tại Thông tư 2/2023/TT-BGTVT);

Các giấy tờ này phải được kiểm tra, đối chiếu với cơ sở dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định, trên máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua cổng thông tin của Cục Đăng kiểm Việt Nam, chương trình tra cứu từ xa hoặc dữ liệu từ đơn vị đăng kiểm quản lý hồ sơ phương tiện.

Trường hợp đã thực hiện kiểm tra hồ sơ khi lập hồ sơ phương tiện thì không phải kiểm tra lại hồ sơ.

  • Các đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm kiểm tra trên chương trình quản lý kiểm định và cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam tình trạng thông báo các hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới khi đến kiểm định lần đầu lập hồ sơ phương tiện, kiểm định định kỳ.
  • Đơn vị đăng kiểm sử dụng thông tin mà chủ xe đã khai báo để truy cập vào trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera và in kết quả kiểm tra (có thể in trực tiếp từ màn hình nếu không in được từ chương trình).

Đối với phương tiện xe cơ giới được miễn thực hiện kiểm định theo quy định, Đơn vị đăng kiểm chỉ ghi nhận theo khai báo của chủ xe khi nộp hồ sơ và không thực hiện kiểm tra thực tế.

Bước 2: Đăng ký kiểm định

Nhân viên nghiệp vụ thực hiện:

  • Thu tiền kiểm định và lập phiếu theo dõi hồ sơ;
  • Đăng ký kiểm tra xe cơ giới trên chương trình quản lý kiểm định;
  • In bản thông số kỹ thuật của xe cơ giới từ chương trình quản lý kiểm định (đối với trường hợp chủ xe không nộp lại Giấy chứng nhận kiểm định cũ) để làm cơ sở cho đăng kiểm viên kiểm tra, đối chiếu với xe cơ giới kiểm định.

Bước 3: Kiểm tra xe cơ giới

  • Đăng kiểm viên đưa xe vào dây chuyền kiểm định và thực hiện:
  • Kiểm tra sự phù hợp giữa thông số kỹ thuật và thực tế của xe cơ giới;
  • Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới; đánh giá kết quả kiểm tra theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 2/2023/TT-BGTVT;
  • Ghi nhận và truyền kết quả kiểm tra về máy chủ ngay sau khi kết thúc kiểm tra ở mỗi công đoạn.
  • Phụ trách dây chuyền thực hiện:
  • Soát xét, kiểm tra, hoàn thiện các nội dung và ký xác nhận Phiếu kiểm định (không quá 15 phút kể từ khi phương tiện kết thúc kiểm tra, ra khỏi dây chuyền);
  • Ghi thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe.

Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ

  • Nhân viên nghiệp vụ in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe có lập hồ sơ phương tiện).

Đối với trường hợp xe cơ giới được miễn kiểm định, tại vị trí in ảnh trên Giấy chứng nhận kiểm định ghi “Xe thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu” và tại góc dưới cùng bên trái của Giấy chứng nhận ghi rõ “Giấy chứng nhận kiểm định được cấp miễn theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT và các thông tư sửa đổi, bổ sung có liên quan.

Giấy chứng nhận này sẽ không còn giá trị nếu phương tiện bị tự ý cải tạo không đúng với thiết kế của nhà sản xuất.

  • Đăng kiểm viên soát xét và ký xác nhận Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe cơ giới lập hồ sơ phương tiện).
  • Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm soát xét, ký duyệt Phiếu lập hồ sơ phương tiện (đối với xe cơ giới lập hồ sơ phương tiện), Giấy chứng nhận kiểm định, thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng (đối với xe cơ giới không đạt).
  • Nhân viên nghiệp vụ đóng dấu của đơn vị đăng kiểm vào Giấy chứng nhận kiểm định, mặt sau của Tem kiểm định và dán phủ băng keo trong lên trang 2 và 3 của Giấy chứng nhận kiểm định.

Giấy đăng kiểm xe ô tô

Giấy đăng kiểm xe ô tô

Bước 5: Trả kết quả

  • Nhân viên nghiệp vụ thực hiện:
  • Thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định, phí sử dụng đường bộ, ghi sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định, phô tô hồ sơ phục vụ lưu trữ theo quy định;
  • Trả hóa đơn, Biên lai phí sử dụng đường bộ, giấy tờ, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định sau khi chủ xe ký nhận vào sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận, Tem kiểm định;
  • Đối với trường hợp xe cơ giới kiểm định tại đơn vị đăng kiểm không quản lý hồ sơ phương tiện chỉ có Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, khi chủ xe xuất trình bản chính giấy tờ về đăng ký xe thì đơn vị đăng kiểm có trách nhiệm gửi bản sao giấy tờ về đăng ký xe về đơn vị đăng kiểm quản lý hồ sơ phương tiện;
    • Nhân viên đơn vị đăng kiểm trực tiếp dán Tem kiểm định cho xe cơ giới và thu hồi Tem kiểm định cũ. Giấy chứng nhận, Tem kiểm định cũ thu hồi sau khi xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định mới, lãnh đạo đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm việc kiểm soát thu hồi và hủy.

Đối với trường hợp xe được miễn kiểm định, Đơn vị đăng kiểm cấp tem kiểm định cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe cách thức thực hiện dán tem, vị trí dán tem kiểm định trên xe cơ giới phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

Chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm dán tem kiểm định lên xe cơ giới theo đúng quy định.

  • Đối với xe cơ giới không đạt, đơn vị đăng kiểm trả hóa đơn thu tiền kiểm định và các giấy tờ.

Ghi chú: Việc bố trí trình tự thực hiện các nội dung trên tùy thuộc mặt bằng và bố trí của mỗi đơn vị.

Lưu Ý Trước Khi Đi Đăng Kiểm Xe Ô Tô:

Với ô tô mới, chủ xe chỉ cần vệ sinh sơ qua trước khi làm đăng kiểm; riêng ô tô cũ, để quá trình đăng kiểm nhanh chóng và thuận lợi thì cần:

  • Làm sạch biển số xe trước và sau để nhân viên đăng kiểm dễ quan sát – kiểm tra.
  • Lau sạch số máy, số khung xe; kiểm tra xem có bị mờ không.
  • Mở cabin, kiểm tra để thay thế hoặc thêm dung dịch cho nước rửa kính, dầu phanh, nước làm mát động cơ, dầu trợ lực.
  • Kiểm tra nội – ngoại thất ô tô để thay thế hoặc chỉnh sửa các bộ phận cần thiết.
  • Kiểm tra hoạt động phần gạt nước và phần phun nước có bình thường không.
  • Căn chỉnh và tạo mức áp suất lốp phù hợp; kiểm tra bánh xe – đảm bảo không bị lệch.

3. Thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất

Hiện nay, chu kỳ kiểm định xe cơ giới được thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT quy định về chu kỳ kiểm định xe cơ giới. Theo đó, căn cứ vào phụ lục 05 Thông tư 02/2023/TT-BGTBT, thời hạn đăng kiểm ôtô được quy định kể từ ngày 22/3/2023 như sau:

Chu kỳ đăng kiểm theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT
TT
Loại phương tiện
Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
1.1 Sản xuất đến 07 năm 36 24
1.2 Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm   12
1.3 Sản xuất trên 20 năm   6
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
2.1 Sản xuất đến 05 năm 24 12
2.2   6
2.3 Có cải tạo 12 6
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
3.1 - Không cải tạo
- Thời gian sản xuất đến 05 năm
24 12
3.2 - Không cải tạo
- Thời gian sản xuất trên 05 năm
  6
3.3 Có cải tạo 12 6
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
4.1 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm 24 12
4.2 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm   6
4.3 Có cải tạo 12 6
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên.   3

Tùy theo loại phương tiện sử dụng, tùy theo số chỗ ngồi được quy định, tùy theo chủ xe sử dụng xe với mục đích gì mà xe của bạn sẽ có một mốc thời gian kiểm định riêng, vì thế bạn cần nắm rõ thời gian và quy định về loại xe mình đang sử dụng để kịp thời mang xe đi đăng kiểm tránh trường hợp xe bị mắc phải lỗi quá thời hạn đăng kiểm thì bạn sẽ phải chịu một mức phạt tương đối cao từ 4 triệu đồng đến 16 triệu đồng.

Quy trình đăng kiểm xe Toyota

Quy trình đăng kiểm xe Toyota

Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

  • Đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đăng kiểm đầu 36 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 24 tháng
  • Đã sản xuất trên 07 năm đến 20 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng
  • Đã sản xuất trên 20 năm: Thời hạn đăng kiểm xe ô tô định kỳ là 06 tháng

Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải và ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

  • Xe không cải tạo, sản xuất đến 05 năm: đối với các phương tiện chưa qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng, sau lần đầu đăng kiểm thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng một lần.
  • Xe không cải tạo, sản xuất trên 05 năm: chu kỳ kiểm định là 06 tháng.
  • Xe đã qua cải tạo: đối với các phương tiện đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm tiếp theo là 06 tháng.

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc

  • Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm, rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm đầu 24 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng
  • Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm, rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 06 tháng
  • Các loại xe ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc có cải tạo: Chu kỳ đăng kiểm đầu 12 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 06 tháng

Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên, ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên:

chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 03 tháng.

4. Phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất

Mức phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất hiện nay được ban hành kèm theo Thông tư số 55/2020/TT-BTC ngày 24 tháng 08 năm 2022 của bộ trưởng bộ tài chính. Một thông tin mà các chủ xe cần phải nắm nữa là phí đăng kiểm xe ô tô cũ và xe ô tô mới đều bằng nhau, không phân biệt mới cũ mà phân biệt dựa trên chủng loại phương tiện. Cụ thể các khoản lệ phí đăng kiểm ô tô được áp dụng trên toàn quốc như sau:

Số seri Loại phương tiện Phí kiểm định xe cơ giới Lệ phí cấp chứng nhận Tổng tiền
1 Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng 560.000 50.000 610.000
2 Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo 350.000 50.000 400.000
3 Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn 320.000 50.000 370.000
4 Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn 280.000 50.000 330.000
5 Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự 180.000 50.000 230.000
6 Rơ moóc và sơ mi rơ moóc 180.000 50.000 230.000
7 Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt 350.000 50.000 400.000
8 Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) 320.000 50.000 370.000
9 Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) 280.000 50.000 330.000
10 Ô tô dưới 10 chỗ 240.000 100.000 340.000
11 Ô tô cứu thương 240.000 50.000 290.000
12 Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) 100% 70%  

Tùy thuộc vào từng loại xe, mà chủ sở hữu xe đối chiếu mức phí đăng kiểm và các phụ phí, để chuẩn bị số tiền phù hợp tương ứng với số năm cần nộp nhé. Chủ phương tiện nên đi đăng kiểm sớm để tránh trường hợp bị phạt nặng nhé.

Thanh tra, kiểm định xe đăng kiểm

Thanh tra, kiểm định xe đăng kiểm

Phí đăng kiểm và phí đường bộ xe 5 chỗ bao nhiêu tiền?

Đăng kiểm xe 5 chỗ 1 năm hết bao nhiêu tiền?

Từ ngày 22/3/2023 đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ ngồi chu kỳ đầu tiên miễn kiểm định.

Lệ phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ năm 2023 là 240.000 đồng (chưa bao gồm tiền cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ). Từ ngày 1/1/2023 đến ngày 30/6/2023, phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe 5 chỗ sẽ giảm 50% từ 100.000 đồng còn 50.000 đồng.

Như vậy từ 1/1/2023 - 30/6/2023 phí đăng kiểm bạn phải là 290,000đ. Còn ngoài thời gian này phí đăng kiểm cho xe 5 chỗ phải đóng là 340,000đ.

Phí đường bộ xe 5 chỗ 1 năm là bao nhiêu?

Dưới đây là bảng phí cho xe phục vụ 5 hành khách:

Loại Phương Tiện 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Xe ô tô 5 chỗ ngồi đăng ký tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
Xe ô tô 5 chỗ ngồi (trừ đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.106 3.150 4.150 5.070

Từ ngày 01/10/2021, quy định về đăng ký xe theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT sẽ được áp dụng. Sau đây là thời hạn đóng phí đăng kiểm cho ô tô 5 chỗ:

TT Loại phương tiện Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại 5 chỗ không kinh doanh vận tải
1.1 Sản xuất đến 07 năm 36 24
1.2 Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm _ 12
1.3 Sản xuất trên 12 năm _ 06
2. Ô tô chở người các loại 5 chỗ có kinh doanh vận tải
2.1 Sản xuất đến 05 năm 24 12
2.2 Sản xuất trên 05 năm _ 06
2.3 Có cải tạo 12 06

Chi Phí Đăng Kiểm Xe Ô Tô 7 Chỗ

Phí đăng kiểm ô tô 7 chỗ quy định tại Thông tư số 238/2016/TT-BTC, đồng thời không phân biệt xe cũ hay xe mới. Xe ô tô 7 chỗ thuộc hạng mục xe ô tô dưới 10 chỗ, theo đó phí đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ hiện nay ở mức 340.000 VNĐ.

Phí đường bộ của xe 7 chỗ là bao nhiêu?

Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phí đường bộ của xe 7 chỗ như sau:

Số TT Loại phương tiện chịu phí Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh. 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Chậm đăng kiểm ô tô có bị phạt không, mức phạt bao nhiêu?

Chậm nộp phí đường bộ thì đường, chứ chúng tôi khuyên các bác tài, chủ phương tiện KHÔNG nên quên đi đăng kiểm ô tô. Vì mức phạt khi chậm đăng kiểm ô tô thuộc vào khung nặng nhất. Dưới đây là mức phạt khi chủ xe chậm đi đăng kiểm :

  • Phạt tiền từ 6.000.0000đ đến 8.000.000đ  khi chậm đăng kiểm
  • Tình hình nghiêm trọng——Tạm giữ phương tiện

Trên đây là những thông tin về quy định mới về đăng kiểm xe ô tô tại Việt Nam, lệ phí đăng kiểm xe ô tô, thời hạn đăng kiểm xe ô tô và thủ tục đăng kiểm xe ô tô, lệ phí đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ và lệ phí đăng kiểm xe ô tô 7 chỗ hy vọng có thể giúp ích được cho các bạn.

Bài đọc liên quan:

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_topicsinfor_recommended_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1693220060404-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1693220060404-0'); });