window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_model_breadcrumb_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686312017726-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686312017726-0'); });
Loại cơ thể MPV
phân đoạn B-Segment
Dung tích 1.5 L
Công suất cực đại 77 PS
Hộp số AT / MT
Loại năng lượng -
The 2024 - 2025 Mitsubishi Xpander is offered in 3 variants - which are priced from 555 Triệu to 650 Triệu, the base model of xpander is 2021 Mitsubishi Xpander 1.5 MT which is at a price of 555 Triệu and the top variant of Mitsubishi Xpander is 2021 Mitsubishi Xpander Special Edition which is offered at a price of 650 Triệu.
window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_model_usedcar_under_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311934993-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311934993-0'); });
  • Sơ lược
  • Ngoại thất
  • Nội thất
  • Tính năng
  • Động cơ và hiệu suất
  • Tổng kết
  • Sơ lược

    Mitsubishi Xpander là mẫu xe MPV 7 chỗ của hãng xe Nhật Bản, được ra mắt lần đầu tiên vào tháng 8/2017 tại thị trường Indonesia. 1 năm sau đó, vào tháng 8/2018, Mitsubishi Motors Việt Nam (MMV) chính thức đưa mẫu xe MPV 7 chỗ này về thị trường Việt.

     01

    Với sức hút riêng, Mitsubishi Xpander nhanh chóng tạo nên cơn sốt trên thị trường xe MPV và duy trì vị thế tới ngày nay. Qua đó, trở thành đối thủ đáng gờm của các mẫu xe đa dụng khác như Toyota InnovaSuzuki XL7, Toyota Avanza hay Suzuki Ertiga tại Việt Nam.

    Sau 3 năm xuất hiện trên thị trường Việt, mẫu xe Nhật đã trải qua 2 lần nâng cấp và bổ sung mô hình mới nhất với hàng loạt cải tiến hấp dẫn. Qua đó hứa hẹn giúp Mitsubishi Xpander trở nên hiện đại hơn.

    Cụ thể, ngày 13/12/2021, Mitsubishi Motors Việt Nam (MMV) đã chính thức giới thiệu phiên bản đặc biệt Mitsubishi Xpander và Mitsubishi Xpander Cross được bổ sung nhiều trang bị nâng cấp mới.

    Mitsubishi Xpander phiên bản mới nhất đã xóa bỏ hình ảnh thô ráp của một chiếc xe giá rẻ. Thay vào đó, “khoác” lên mình diện mạo mới hiện đại hơn, đặc biệt là ở khoang nội thất. 

    So với các thế hệ tiền nhiệm, Mitsubishi Xpander mới được cải tiến dựa trên tiêu chí rộng rãi, thoải mái. Đặc biệt, hãng xe Nhật cũng như chú trọng tới cảm giác lái nhiều hơn bởi ở thế hệ cũ chưa mang tới sự phấn khích ở vị trí người cầm vô lăng. Đi cùng với đó là kích thước của Mitsubishi Xpander cũng được tăng lên đáng kể.

    Hiện tại thị trường Việt, Mitsubishi Xpander cung cấp 3 phiên bản bao gồm: Mitsubishi Xpander MT, Mitsubishi Xpander AT bản thường và Mitsubishi Xpander AT phiên bản đặc biệt kỷ niệm cột mốc doanh số 50.000 xe sau 3 năm ra mắt thị trường Việt. Giá bán Mitsubishi Xpander theo từng phiên bản dao động từ 555 – 630 triệu đồng.  

    Trong đó, phiên bản Mitsubishi Xpander MT và Mitsubishi Xpander AT bản thường sẽ được nhập khẩu Indonesia còn Mitsubishi Xpander AT phiên bản đặc biệt sẽ được lắp ráp trong nước.

    Riêng phiên bản Mitsubishi Xpander Cross 2022 hiện đang chuẩn bị ra mắt tại thị trường Đông Nam Á và dự kiến cũng sẽ sớm có mặt tại Việt Nam trong năm nay.

  • Ngoại thất

    Thiết kế

    Mitsubishi Xpander không chỉ là mẫu xe được thiết kế hướng tới nhu cầu của các gia đình Việt, mà hơn hết còn phù hợp với những ai đang tìm kiếm một chiếc MPV 7 chỗ đẹp mắt, động cơ tiết kiệm nhiên liệu nhưng vẫn đủ sức mạnh, nội thất linh hoạt cũng như hợp túi tiền.

     01

    Kích thước

    Mitsubishi Xpander bản MT và AT sở hữu kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.730 (mm). Trong khi đó, phiên bản Mitsubishi Xpander Cross lớn hơn 1 chút với 4.500 x 1.800 x 1.750 (mm). Tuy nhiên, tất cả các phiên bản đều có chung chiều dài cơ sở ở mức 2.775mm.

    Đầu xe

    Về ngoại hình, Mitsubishi Xpander trông đẹp mắt và phong cách hơn so với các thế hệ tiền nhiệm. Điều này thể hiện rõ từ mặt trước của xe nổi bật với mặt lưới tản nhiệt mạ chrome. Kết hợp với màu đen piano tạo nên nét cứng cáp và chắc chắn hơn cho đầu xe.

     02

    Mitsubishi Xpander trông đẹp mắt và phong cách hơn thế hệ tiền nhiệm.

    Đèn xe

    Điều mà rất nhiều người dùng thích ở Mitsubishi Xpander chính là bên cạnh tuỳ chọn đèn pha halogen, hãng còn cung cấp tùy chọn đèn LED.

     03

    Xpander được trang bị đèn pha LED.

    Cụ thể Mitsubishi Xpander AT và Cross được trang bị đèn pha LED và đèn sương mù. Trong khi phiên bản Xpander MT chỉ có đèn pha Halogen và không có đèn sương mù.

    Thân xe

    Mitsubishi Xpander bản MT và AT ở hữu bộ mâm hợp kim 16 inch, trong khi bản Cross sở hữu mâm 17 inch. Mâm xe lớn hơn cung cấp độ bám tốt hơn, giúp xe có độ ổn định cao hơn trên đường. Chưa kể, mâm xe còn được thiết kế 2 tone màu giúp Mitsubishi Xpander trông thể thao hơn.

     04

    Mâm xe Xpander được thiết kế 2 tone màu khá thu hút.

    Ở phía thân xe cũng có nhiều thay đổi lớn khác như viền bạc bên dưới thân xe nhạt hơn, viền cửa sổ đậm hơn. Trong đó, thân xe bản Cross có nhiều chi tiết dập nổi hơn so với bản thường.

    Đuôi xe

    So với thế hệ cũ, đuôi xe Mitsubishi Xpander hiện hành trông cũng hầm hố và thể thao hơn nhờ các chi tiết như: đèn hậu LED hình chữ “L”, cánh lướt gió tích hợp đèn phanh trên cao hay ăng-ten vây cá mập.

     05

    Ở thế hệ mới Xpander trông thể thao hơn rất nhiều.

    Tất cả các yếu tố trên đã giúp ngoại thất của Mitsubishi Xpander trông thể thao, mới mẻ và nổi bật hơn các mẫu xe khác cùng phân khúc.

  • Nội thất

    Bên cạnh làm mới ngoại thất, Mitsubishi còn cải tiến rất nhiều trong khoang nội thất của Xpander. Qua đó nhằm mang đến một màu sắc tươi mới, cao cấp hơn cho chiếc MPV 7 chỗ này. 

    Bảng điều khiển trung tâm

    Sự cao cấp trong nội thất Mitsubishi Xpander thể hiện rõ thông qua bảng điều khiển trung tâm thiết kế gọn gàng. Những điểm nhấn màu bạc đã tăng thêm ấn tượng cũng như sự sang trọng của khoang cabin.

     01

    Sự cao cấp của Mitsubishi Xpander thể hiện rõ qua bảng điều khiển trung tâm.

    Điểm nhấn trên taplo là màn hình thông tin giải trí cảm ứng kích thước 7 inch, tích hợp Apple CarPlay và Android Auto. Bên dưới nó là hệ thống cửa gió điều hòa với thiết kế vuông vắn cùng các núm xoay được thiết kế tỉ mỉ và chắc chắn.

    Vô-lăng

    Vô-lăng trên Mitsubishi Xpander mới là dạng 3 chấu, được tích hợp nhiều nút bấm nhằm điều hướng hệ thống giải trí tại trung tâm của bảng điều khiển. Người dùng cũng có thể điều khiển hành trình thông qua cruise control tích hợp trên vô-lăng.

     02

    Xpander được trang bị vô lăng 3 chấu.

    Phía sau vô-lăng Mitsubishi Xpander là màn hình hiển thị đa thông tin (MID) giống thế hệ tiền nhiệm. Điểm nhấn là vô-lăng có thể điều chỉnh góc rộng giúp lái xe dễ dàng tìm được vị trí lái phù hợp.

    Không gian khoang nội thất

    Mitsubishi vốn nổi tiếng khi sở hữu cabin và chỗ ngồi rộng rãi. Theo đó mà ở Mitsubishi Xpander yếu tố này tiếp tục được hãng nhấn mạnh.

     03

    Mitsubishi Xpander đã làm rất tốt khi mang tới không gian tạo giác thoải mái và dễ chịu cho người dùng khi ngồi trên xe. Đặc biệt, nhờ khoảng cách giữa các hàng ghế rất rộng rãi nên việc để chân và xoay sở trên xe cũng trở nên đơn giản hơn.

    Khoang hành lý

    Không gian khoang hành lý trên Mitsubishi Xpander chưa phải lớn nhất phân khúc nhưng khi gập hàng ghế thứ 3 theo tỷ lệ 50/50 thì người dùng có thể nhận được một lượng lớn dung tích cốp xe. Ngoài ra, chiều cao của xe cũng ở mức lý tưởng để tải các hàng hóa nặng.

     04

  • Tính năng

    Mitsubishi Xpander mang tới cho người dùng nhiều trang bị an toàn cũng như tiện ích trong khoang nội thất.

    Tính năng an toàn

    Nổi tiếng là mẫu xe an toàn và bền bỉ, Mitsubishi Xpander được trang bị rất nhiều tính năng hỗ trợ an toàn như: Hệ thống túi khí; Hệ thống ABS/ EBD/ BA/ ASC/ TCL/ HAS; Khóa cửa từ xa; Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp ESS; Chức năng chống trộm; Khóa cửa trung tâm,…

     01

    Mitsubishi Xpander được trang bị rất nhiều tính năng an toàn.

    Trang bị tiện nghi

    Các trang bị và tiện nghi trên Mitsubishi Xpander như: vô lăng cần số bọc da; nút điều chỉnh âm thanh; Tính năng nhận diện giọng nói; kết nối với điện thoại thông minh; Đài AM/FM; Kết nối Bluetooth, USB; Đàm thoại rảnh tay; Khởi động nút bấm. 

    Một số trang bị ấn tượng khác trong khoang nội thất như: sấy kính sau, cửa gió điều hòa hàng ghế sau, móc gắn ghế an toàn trẻ em hay bệ tỳ tay và các hộc lưu trữ đồ.

  • Động cơ và hiệu suất

    Hiệu suất động cơ

    Tất cả các phiên bản Mitsubishi Xpander đều dùng chung động cơ 4A91 4 xi-lanh, dung tích 1.5L tích hợp công nghệ điều chỉnh van biến thiên MIVEC.

    Khối động cơ này cho công suất cực đại 104 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại đạt 141Nm tại 4.000 vòng/phút.

     01

    Mitsubishi Xpander đều dùng chung động cơ 4A91 4 xi-lanh, dung tích 1.5L.

    Hiệu suất truyền động

    Sức mạnh của Mitsubishi Xpander được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số tự động hoặc số sàn. Trong đó, bản MT sử dụng số sàn 5 cấp, các bản còn lại dùng hộp số tự động 4 cấp.

    Hệ thống treo, khung gầm

    Mitsubishi Xpander có khoảng sáng gầm xe lên đến 225mm, kết hợp cùng hệ thống treo điều chỉnh đặc biệt với lò xo hồi phục, cho phép xe có thể đi trên mọi địa hình dễ dàng và thoải mái.

    Chưa kể, dù là xe 7 chỗ nhưng Mitsubishi Xpander có bán kính vòng quay tối thiểu nhỏ. Qua đó, giúp việc xoay sở trong cung đường chật hẹp thuận lợi hơn các đối thủ cùng phân khúc.

     02

    Mitsubishi Xpander dễ dàng di chuyển trên phố.

    Mức tiêu hao nhiên liệu

    Mức tiêu thụ nhiên liệu của Mitsubishi Xpander cụ thể như sau:

    • Đối với đường kết hợp: 6,1-6,2L/100km
    • Trong đô thị: 7,4-7,6L/100km
    • Ngoài đô thị:  5,3-5,4L/100km.
  • Tổng kết

    Mặc dù Mitsubishi Xpander là mẫu xe ra đời muộn hơn so với các đối thủ trong phân khúc MPV 7 chỗ. Thế nhưng, đây là một trong những mẫu MPV cỡ nhỏ cho khả năng lái cùng trải nghiệm hàng đầu trên thị trường hiện nay. Chưa kể, những công nghệ, an toàn và tiện nghi được trang bị trên xe cũng góp phần giúp Xpander trở nên thú vị và “đáng tiền” hơn rất nhiều.

    Mặc dù khối động cơ của xe có vẻ chưa được như kỳ vọng của nhiều người, song đổi lại  Mitsubishi Xpander lại có thiết kế rất chắc chắn và trông rất thể thao, tiện nghi.

    Nhìn chung, Mitsubishi Xpander là mẫu xe đáng cân nhắc trong phân khúc MPV. Những gì mà mẫu xe này sở đều được đánh giá cao hơn hẳn các đối thủ trong phân khúc, đặc biệt Suzuki XL7.

    Nếu đang tìm kiếm một mẫu xe gia đình phong cách, nội thất thoải mái, không gian hành lý rộng rãi cũng như chi phí vận hành thấp,… Mitsubishi Xpander là lựa chọn không nên bỏ lỡ.

Mitsubishi Xpander có tổng cộng 4 màu tùy chọn tại Việt Nam: Titanium Grey Metallic, Red Metallic, Quartz White Pearl, Diamond Black Mica

  • Mitsubishi Xpander Titanium Grey Metallic
  • Mitsubishi Xpander Red Metallic
  • Mitsubishi Xpander Quartz White Pearl
  • Mitsubishi Xpander Diamond Black Mica

Titanium Grey Metallic

  • Giá xe Mitsubishi Xpander 2022 là bao nhiêu?

    Giá lăn bánh của Mitsubishi Xpander 2022 mới nhất tại Việt Nam là 555,00 Triệu - 650,00 Triệu, để biết tổng giá cập bến cụ thể, vui lòng tham khảo chương trình khuyến mãi của Mitsubishi Xpander.

  • Mitsubishi Xpander có những mẫu xe nào?

    Mitsubishi Xpander đã ra mắt các mẫu xe này tại thị trường Việt Nam: 2021 Mitsubishi Xpander 1.5 AT,2021 Mitsubishi Xpander 1.5 MT,2021 Mitsubishi Xpander Special Edition.

  • Đối thủ của Mitsubishi Xpander là gì?

    Mitsubishi Xpander là mẫu MPV hạng . Dung tích 1.5L, các đối thủ của nó có thể kể đến như ....

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_model_sidebar_1_pc', [ 300, 250 ], 'div-gpt-ad-1686311976311-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311976311-0'); });
Toyota Rush
633 Triệu
Suzuki XL7
589 Triệu
Toyota Innova
750 - 989 Triệu
Kia Carens
619 - 859 Triệu
Mitsubishi Xpander Cross
670 - 698 Triệu
VS