window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_model_breadcrumb_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686312017726-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686312017726-0'); });
Loại cơ thể MPV
phân đoạn Commercial
Dung tích 1.5 L
Công suất cực đại 105 PS
Hộp số CVT
Loại năng lượng -
window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_model_usedcar_under_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311934993-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311934993-0'); });
  • Sơ lược
  • Ngoại thất
  • Nội thất
  • Tính năng
  • Động cơ và hiệu suất
  • Tổng kết
  • Sơ lược

    Suzuki XL7 là dòng MPV lai Crossover/SUV hạng nhỏ cao, được nghiên cứu và phát triển dựa trên mẫu MPV Suzuki Ertiga của hãng. Suzuki Việt Nam dự định sẽ tổ chức sự kiện ra mắt cho dòng SUV XL7 2022, tuy nhiên bởi ảnh hưởng của COvid 19 mà hãng buộc phải tung thế hệ mới ra thị trường mà không hề có bất cứ một sự kiện chào sân nào. Tại thị trường Việt Nam, model cạnh tranh trực tiếp với Toyota Rush, Toyota Veloz Cross, Mitsubishi Xpander Cross,...

     01

    Đến tháng 9/2021, Suzuki Việt Nam tung ra gói nâng cấp cho sản phẩm, bao gồm sạc không dây Qi đặt trước khay để nước phía cần số, cốp mở điện đá chân cùng camera 360 độ nhằm nâng cao tính tiện lợi và an toàn cho sản phẩm

    Đến tháng 3/2022, hãng lại tiếp tục bổ sung thêm bản Suzuki XL7 Sport Limited với hàng loạt các tính năng mới như camera 360, sạc không dây, camera hành trình, bên cạnh đó áp dụng tiêu chuẩn khí thải Euro 5 thay vì Euro 4 như thế hệ cũ.

    Tính đến nay, đây được xem là dòng sản phẩm chủ lực của Suzuki tại Việt Nam, đóng góp tới 71% tổng doanh số các mẫu xe du lịch trong năm 2021.

    Từ ngày 15/3/2021, hãng Suzuki cũng đã đưa ra quyết định tăng thời hạn bảo hành động cơ và hộp số cho xe lên thành 5 năm hoặc 150.000km. Để sở hữu sản phẩm, bên cạnh giá niêm yết, người dùng cần chi trả thêm các chi phí khác.

    BẢNG GIÁ LĂN BÁNH SUZUKI XL7 2022 04/2022

    Phiên bản

    Giá niêm yết

    Giá lăn bánh

    Hà Nội

    HCM

    Tỉnh khác

    Suzuki XL7 1.5 AT

    599.900.000

    694.661.400

    682.663.400

    663.663.400

    Suzuki XL7 1.5 AT (ghế da)

    609.900.000

    705.861.400

    693.663.400

    674.663.400

    Suzuki XL7 Sport Limited 1.5 AT

    639.900.000

    739.461.400

    726.663.400

    707.663.400

    * Giá lăn bánh Suzuki XL7 sẽ bao gồm cả các khoản phí như:

    • Lệ phí trước bạ

    • Phí đăng kiểm (đối với những xe không đăng ký kinh doanh)

    • Phí bảo hiểm dân sự (bắt buộc)

    • Phí đường bộ trong vòng 12 tháng

    • Phí biển số cho xe khu vực

    • Giá lăn bánh chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và mức giá khuyến mãi tùy thuộc vào chính sách của từng đại lý

  • Ngoại thất

    Thiết kế

    Suzuki XL7 được đánh giá như bản nâng cấp của Suzuki Ertiga. Gắn mác là dòng xe lau SUV, nhưng model lại sở hữu vẻ ngoài nam tính, bóng bẩy, hiện đại, nhỉnh hơn cả mẫu xe thuần phong cách MPV.

    Đầu xe có thiết kế khá cá tính và bắt mắt với điểm nhấn là cụm lưới tản nhiệt thiết kế hầm hố. Chính giữa là logo Suzuki to bản cùng 2 thanh ngang mạ crom, tạo hình dựa trên hình dáng của thanh kiếm Katana Nhật Bản. Phiên bản mới nhất trang bị thêm phim cách nhiệt ấn tượng.

    Thân xe được cày xới mạnh mẽ bởi những đường gân rãnh vô cùng lôi cuốn.

     01

     02

     03

    Kích thước

    Sản phẩm sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.450 x1.775 x1.710 mm, chiều dài cơ sở 2.740 mm, khoảng sáng gầm 220 mm. So với các đối thủ, kích thước này được đánh giá ở mức trung bình, khá khiêm tốn so với Xpander và Kia Rondo nhưng lại nhỉnh hơn Suzuki Ertiga, Toyota Rush, Toyota Avanza.

    Kết cấu khung gầm liền khối, đi cùng hệ thống treo trước kiểu MacPherson, treo sau kiểu dầm xoắn với lò xo cuộn thường thấy ở các mâu xe độ thị hạng A, B và các mẫu MPV cỡ nhỏ trên thị trường hiện nay.

    Hệ thống đèn chiếu

    Xe sở hữu cụm đèn chiếu sáng đa khoang, sử dụng cho cả chiếu xa, chiếu gần hay chiếu sáng ban ngày. Cụm đèn có khả năng điều chỉnh được độ cao góc chiếu sáng. Với phần đèn pha phản quang, đàn định vị và đèn chạy ban ngày đều là dạng LED, mẫu xe cho thấy bản thân nổi trội hơn hẳn so với các đối thủ còn lại vẫn đang sử dụng dạng đèn Halogen.

    Đèn sương mù dạng hình trong, đặt phía trong hốc đèn ốp nhựa đen, cùng với ốp cản trước sơn bạc, mang lại cảm giác hầm hố và nam tính. Tuy nhiên, so với đối thủ Mitsubishi Xpander thì thiết này vẫn khá truyền thống và an toàn.

     04

    Bánh xe

    XL7 được trang bị bộ mâm kim đa chấu với kích thước 16-inch, kèm theo bộ lốp 195/60R16. Vòm bánh xe màu đen làm nổi bật lên các đường gân và chi tiết trạng trí màu bạc.

    Thiết kế đuôi xe

    Phần đuôi xe gây ấn tượng mạnh nhờ cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED dạng chữ L với hiệu ứng 3 chiều độc đáo. Phía trên nóc là cụm đèn báo phanh cùng thanh giá nóc, giúp tăng thêm khả năng chờ hành lý, đồng thời nhấn mạnh vào dáng vẻ thể thao của sản phẩm.

    Cốp xe vẫn thuộc dạng mở tay. Phía dưới ốp cản sau được mạ bạc.

     05

  • Nội thất

    Khoang lái

    Khoang lái của XL7 thừa hưởng khá nhiều ưu điểm của thế hệ tiền nhiệm với bố cục khá hợp lý từ tay lá, cụm giải trí, cần số,... Xe được trang bị hệ thống ghế nỉ có tùy chọn bọc da. Cả ghế lái lẫn ghế hành khách đều có thể điều chỉnh độ cao, trượt, ngả bằng tay. Riêng hàng ghế thứ 2 được thiết kế thêm bệ tì tay ở giữa tạo sự thoải mái.

    Bộ điều khiển trung tâm

    Xe được trang bị 2 cụm đồng hồ hiển thị tốc độ và momen xoắn, cùng với đó là màn hình hiển thị hệ thống 4.2 inch, thông báo trạng thái đóng/mở cửa, công suất động cơ, mức tiêu thị nhiên liệu,...

    Phần taplo có thiết kế khá đặc sắc với giao diện cách tân. Chính giữa taplo là màn hình cảm ứng trung tâm với kích thước lên tới 10-inch, kích thước lớn nhất trong phân khúc. Màn hình tương thích với các thiết bị ngoại vi qua chức năng kết nối bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto… Kèm theo đó là hệ thống 6 loa Tweeter cùng điều hòa tự động 2 vùng độc lập. Đặc biệt, taplo được ốp gỗ màu xám mang lại cảm giác lạ mắt và sang trọng.

     01

    Cần số được bọc da, có nút O/D Off hỗ trợ lái khi vượt xe hoặc leo đèo. Khu vực cần số cũng được trang bị nhiều hộc đựng đồ, cổng sạc 12V lẫn cổng USB, khay để điện thoại,... Xe có cả hộc để đồ kiêm bệ tỳ tay cho người lái, tuy nhiên kích thước không quá lớn, chỉ đựng được chìa khóa, các loại thẻ, USB,...

    Vô lăng

    Vô lăng 3 chấu bọc da với thiết kế vát bên dưới khá thể thao. Vô lăng có thể gật gù trong phạm vi 40mm, phù hợp với mọi tư thế lái. Trên vô lăng được tích hợp thêm các nút bấm điều chỉnh âm lượng hay đàm thoại rảnh tay,...

    Tay lái hình chữ D giúp tăng chỗ để chân, đồng thời hỗ trợ việc ra vào ghế dễ dàng hơn.

    Cấu hình thông minh

    Xe được trang bị thêm các chi tiết nội thất nổi bật như: cửa gió điều hòa cho cả hàng ghế hành khách, ổ cắm 12V ở các hàng ghế, khả năng gập phẳng hàng ghế thứ 3, khoang hành lý rộng rãi,...

     02

  • Tính năng

    Tính năng an toàn

    XL7 sở hữu công nhiều công nghệ an toàn tân tiến, giúp người lái vững tâm khi vận hành trên mọi cung đường: hệ thống cân bằng điện tử ESP, chống bó cứng phanh ABS, khởi hành ngang dốc HHC, phân phối lực phanh điện tử EBD, camera lùi, cảm biến đậu xe.

    Bên cạnh đó còn có 2 túi khí phía trước và các điểm kết nối ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX. Thân xe cũng được cấu tạo theo kiểu hấp thụ lực tác động, giúp giảm thiểu chấn thương cho người đi bộ nếu không may xảy ra va chạm.

    Hơi đáng tiếc khi xe không được trang bị hệ thống kiểm soát hành trình cruise control như một số đối thủ cùng phân khúc.

    Tiện nghi

    Suzuki XL7 sở hữu những trang bị mang tính tiện ích cao, như ngăn giữ cốc hỗ trợ tính năng thông gió giúp làm mát nước trong ly nhanh chóng, cụm điều khiển đèn phía trên trần xe,...

    Ngoài 4 vị trí cửa gió ở taplo, xe còn có hệ thống điều hòa chuyên biệt. Trên đầu các hàng ghế sau cũng xuất hiện các dàn lạnh, chính vì vậy không cần hạ thấp trần xe vẫn có thể làm mát hiệu quả.

     01

    Thoải mái khi vận hành

    Không gian giữa các hàng ghế được đánh giá là khá rộng rãi, hàng ghế thứ 2 có khoảng cách khá lớn với hàng đầu tiên. Hàng ghế thứ 3 đủ rộng cho trẻ em hoặc những người có vóc dáng dưới 1m65. Bên cạnh đó, hàng ghế 2 còn có thể trượt lên trượt xuống 24cm để chia sẻ không gian phía sau, tạo cảm giác thoải mái trong suốt hành trình dài.

    Không gian lưu trữ

    Khoang hành lý có sức chứa lên tới 199 lít tổng thể và 153 lít ngay cả khi có hành khách ngồi ở hàng ghế thứ 3. Đặc biệt, gập bỏ cả hàng ghế thứ 2 xuống 90 độ, khoang hành lý sẽ được mở rộng lên 550 lít. Cửa mở lớn, không gian hợp lý giúp chuyên chở hành khách và hàng hóa linh hoạt.

     02

  • Động cơ và hiệu suất

    Thông số động cơ

    Xe sử dụng động cơ K15B, 4 xi-lanh, dung tích 1,5 lít, công suất tối đa 103 mã lực, momen xoắn 138Nm tại 4.400 vòng/phút. Kèm theo đó là hộp số tự động 4 cấp.

    Sức mạnh động cơ được đánh giá tương đương với các đối thủ, tuy nhiên trọng lượng xe nhẹ hơn đáng kể so với Xpander hay Rush giúp tỷ số công suất/trọng lượng được tối ưu đáng kể.

     01

    Vận hành

    Động cơ xăng nhỏ gọn nhưng sản sinh ra momen xoắn ấn tượng, ở tốc độ cao hay thấp thì người lái vẫn cảm nhận được sự ổn định tối đa.

    Hệ thống khung gầm thế hệ mới Heartect hình dạng cong liền mạch, có tính kết nối, cứng và chắc chắn hơn, giảm độ rung tối đa. Hệ thống treo có phần cứng hơn các đối thủ, phản hồi trực tiếp trên tay lái lẫn khung xe khi đi qua gờ giảm tốc. Tuy nhiên khi xe đi toàn tải, cảm giác dằn xóc cũng giảm đi đáng kể, xe ít bồng bềnh hơn nhiều.

    Phản ứng chân ga của xe cũng khá nhanh nhạy, tuy nhiên cũng chỉ thích hợp dành cho những tài xế từ tốn với kiểu tăng tốc dần đều. Khi đạp thốc ga ở dải 50km/h đổ lại, người lái cảm nhận rõ độ hẫng bởi tính năng Kick-down của hộp số. Khi đó, cấp số của xe giải xuống 1 cấp, độ trượt biến mô tăng và vòng tua cũng tăng lên, khiến xe khựng lại rồi mới bắt tốc vượt lên. Cảm giác như xe bị hụt hơi, tương tự một số model khác của hãng mà khách hàng vẫn phản ánh.

     02

    Tiêu hao nhiên liệu

    Mức tiêu hao nhiên liệu của xe là 7,99L/100km, khá hợp lý với dòng 7 chỗ giá rẻ hiện nay.

    Tiêu hao nhiên liệu (L/100km)

    Kết hợp

    6,39

    Đô thị

    7,99

    Ngoài đô thị

    5,47

  • Tổng kết

    Là mẫu MPV lai SUV giá rẻ nhất hiện nay, không thể phủ nhận rằng Suzuki XL7 là sự lựa chọn mang tính kinh tế của nhiều gia đình, doanh nghiệp.

Suzuki XL7 có tổng cộng 4 màu tùy chọn tại Việt Nam: Snow White Pearl, Brave Khaki Pearl, Magma Gray Metallic, Rising Orange Pearl Metallic

  • Suzuki XL7 Snow White Pearl
  • Suzuki XL7 Brave Khaki Pearl
  • Suzuki XL7 Magma Gray Metallic
  • Suzuki XL7 Rising Orange Pearl Metallic

Snow White Pearl

  • Giá xe Suzuki XL7 2022 là bao nhiêu?

    Giá lăn bánh của Suzuki XL7 2022 mới nhất tại Việt Nam là 589,00 Triệu - 589,00 Triệu, để biết tổng giá cập bến cụ thể, vui lòng tham khảo chương trình khuyến mãi của Suzuki XL7.

  • Suzuki XL7 có những mẫu xe nào?

    Suzuki XL7 đã ra mắt các mẫu xe này tại thị trường Việt Nam: 2021 Suzuki XL7.

  • Đối thủ của Suzuki XL7 là gì?

    Suzuki XL7 là mẫu hạng . Dung tích 1.5L, các đối thủ của nó có thể kể đến như ....

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_model_sidebar_1_pc', [ 300, 250 ], 'div-gpt-ad-1686311976311-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311976311-0'); });
Mitsubishi Xpander
555 - 650 Triệu
Toyota Rush
633 Triệu
Mitsubishi Xpander Cross
670 - 698 Triệu
Hyundai Stargazer
575 - 685 Triệu
Kia Carens
619 - 859 Triệu
VS