window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_article_breadcrumb_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311908323-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311908323-0'); });

So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce - Liệu có đủ sức cạnh tranh tại thị trường Việt?

An Nhien · Aug 13, 2023 10:00 AM

Đúng như những gì Mitsubishi khẳng định, XForce sở hữu ngoại hình giống đến 80% so với bản XFC Concept. Chỉ thay đổi ở một số chi tiết ngoại thất như lưới tản nhiệt, cản trước/cản sau và vành la-zăng. Trong đó, sự khác biệt giữa 2 phiên bản của Mitsubishi XForce thể hiện rõ nhất ở khu vực nội thất.

So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce - Liệu có đủ sức cạnh tranh tại thị trường Việt? 01

So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce - Liệu có đủ sức cạnh tranh tại thị trường Việt?.

Trong triển lãm Ô tô Quốc tế Gaikindo Indonesia (GIIAS) 2023, vào ngày 10/8, Mitsubishi đã chính thức giới thiệu mẫu SUV cỡ B hoàn toàn mới mang tên XForce tại thị trường Đông Nam Á. Đây chính là phiên bản thương mại của Mitsubishi XFC Concept lần đầu tiên ra mắt trong triển lãm Ô tô Việt Nam diễn ra vào cuối năm 2022.

Ở thị trường Đông Nam Á, Mitsubishi XForce có 2 phiên bản gồm Exceed CVT và Ultimate CVT, đi kèm giá bán dao động từ 379,9 - 412,9 triệu Rupiah (~600 - 652 triệu đồng). Cùng Autofun so sánh để xem khác nhau về giá bán, 2 phiên bản này có gì chênh lệch. 

So sánh về ngoại thất

Theo bảng thông số mà Mitsubishi Indonesia tung ra, 2 phiên bản của XForce có khá nhiều điểm tương đồng. Trong đó cả hai đều sở hữu kích thước dài x rộng x cao ở mức 4.390 x 1.810 x 1.660 mm, chiều dài cơ sở 2.650 mm và chiều cao gầm 222 mm. 

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_article_fourthp_under_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311864451-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311864451-0'); });

So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce - Liệu có đủ sức cạnh tranh tại thị trường Việt? 01

Mitsubishi XForce có chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm nổi bật trong phân khúc SUV cỡ B. 

Có thể thấy rằng Mitsubishi XForce có chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm nổi bật trong phân khúc SUV cỡ B. Thậm chí, chiều dài cơ sở của XForce còn lớn hơn mẫu SUV cỡ B+ là Toyota Corolla Cross (2.640 mm). Ngoài ra, bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 5,2 m cũng được đánh giá phù hợp với điều kiện giao thông đô thị.

So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce - Liệu có đủ sức cạnh tranh tại thị trường Việt? 02

Mitsubishi XForce cũng sở hữu trang bị ngoại thất khá ổn với hệ thống đèn LED.

Mitsubishi XForce cũng sở hữu trang bị ngoại thất khá ổn với đèn pha LED, đèn LED định vị ban ngày, đèn sương mù LED phía trước, đèn hậu LED sau, mâm hợp kim 18 inch phay xước 2 màu và lốp có kích thước 225/50R18 tiêu chuẩn. Song, trên bản Ultimate CVT cao cấp sẽ được trang bị thêm đèn pha tự động và cửa cốp chỉnh điện với cảm biến đá cốp.

Hạng mục Exceed CVT Ultimate CVT
Kích thước dài x rộng x cao (mm) 4.390 x 1.810 x 1.660
Chiều dài cơ sở (mm) 2.650
Chiều cao gầm (mm) 222
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) 5,2
Hệ thống treo trước/sau MacPherson/Dầm xoắn
Đèn pha LED
Đèn pha tự động Không
Đèn LED định vị ban ngày
Đèn sương mù LED
Vành la-zăng 18 inch
Kích cỡ lốp 225/50R18
Ăng ten vây cá mập
Cửa cốp chỉnh điện tích hợp đá cốp Không
Cửa sổ trời Không

So sánh về nội thất

2 phiên bản của Mitsubishi XForce có cách biệt rõ rệt nhất là về trang bị nội thất. Cụ thể, bên trong mẫu SUV hạng B này là không gian nội thất 2 hàng ghế với 5 chỗ ngồi. Trong đó, bản Exceed CVT tiêu chuẩn được trang bị nội thất với màu đen chủ đạo trông khá đơn điệu, đi kèm ghế bọc da tổng hợp màu đen với tính năng ngăn tích tụ nhiệt và hàng ghế sau ngả 8 nấc.

So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce - Liệu có đủ sức cạnh tranh tại thị trường Việt? 03

Khoang cabin mang đến khá nhiều trang bị hiện đại.

Bản này dùng vô lăng 3 chấu với thiết kế giống Mitsubishi Triton thế hệ mới, tích hợp phím chức năng, bảng đồng hồ analog với màn hình đa thông tin 4,2 inch ở giữa. Đi kèm màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto có dây, điều hòa tự động 2 vùng với 2 chế độ Nanoe/Dry, cửa gió điều hòa hàng ghế sau, 6 loa thường, bệ tì tay trung tâm ở hàng ghế trước làm mát đồ uống, phanh tay điện tử hay tự động giữ phanh tạm thời. Bản này còn có tính năng WebLink cho phép điều khiển và chia sẻ hiển thị từ màn hình điện thoại lên màn hình giải trí.

So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce - Liệu có đủ sức cạnh tranh tại thị trường Việt? 04

 Mitsubishi XForce bản Ultimate CVT có khoang cabin màu đen phối mặt táp-lô bọc nỉ melange  trắng.

Trong khi đó, với bản Ultimate CVT, Mitsubishi XForce có khoang cabin màu đen phối mặt táp-lô bọc nỉ melange màu trắng cùng những điểm nhấn màu nâu Mocha trên ghế/tapi cửa/táp-lô. Bản này dùng đồng hồ kỹ thuật số 8 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 12,3 inch, có hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto không dây, sạc điện thoại không dây, hệ thống âm thanh Dynamic Sound Yamaha Premium 8 loa và hệ thống đèn viền trang trí nội thất. Nhờ những trang bị này mà bản Ultimate CVT trông cao cấp và sang trọng hơn hẳn so với bản Exceed CVT.

Hạng mục Exceed CVT Ultimate CVT
Số chỗ ngồi 5
Vô lăng 3 chấu, tích hợp phím chức năng
Chất liệu ghế Bọc da tổng hợp màu đen với tính năng ngăn tích tụ nhiệt
Hàng ghế sau Ngả 8 nấc
Bệ tì tay trung tâm trước/sau
Bệ tì tay trung tâm có tính năng làm mát đồ uống
Bảng đồng hồ Analog + màn hình đa thông tin 4,2 inch Kỹ thuật số 8 inch
Màn hình cảm ứng trung tâm 8 inch 12,3 inch
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto Có dây Không dây
WebLink
Điều hòa Tự động 2 vùng 2 chế độ
Cửa gió điều hòa ở ghế sau
Hệ thống âm thanh Thường Dynamic Sound Yamaha Premium
Số loa 6 8
Phanh tay điện tử + Auto Hold
Sạc điện thoại không dây Không
Đèn viền Ambient Light Không
Chìa khóa thông minh
Khởi động nút bấm

So sánh về động cơ

Cả 2 phiên bản Mitsubishi XForce đều dùng động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 1.5L, đi kèm hộp số biến thiên vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước. Động cơ này cho công suất tối đa 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141, tương đương Mitsubishi Xpander. 

So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce - Liệu có đủ sức cạnh tranh tại thị trường Việt? 05

Động cơ cho công suất tương đương Mitsubishi Xpander.

Song, 4 chế độ lái gồm Bình thường, Đường sỏi đá, Đường bùn lầy và Đường trơn trượt sẽ chỉ có trên bản Ultimate CVT cao cấp nhất.

Hạng mục Exceed CVT Ultimate CVT
Loại động cơ 4A91 1.5L MIVEC DOHC 16 van
Dung tích xi-lanh (cc) 1.499
Công suất tối đa (mã lực) 105
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 141
Hộp số CVT
Hệ dẫn động Cầu trước FWD
Chế độ lái Không Bình thường, Đường sỏi đá, Đường bùn lầy và Đường trơn trượt

So sánh về trang bị an toàn

Trang bị an toàn có vẻ là thiếu sót lớn nhất của Mitsubishi Xforce khi ở thị trường Indonesia chưa có nhiều tính năng an toàn chủ động ADAS như các đối thủ. 

So sánh 2 phiên bản của Mitsubishi XForce - Liệu có đủ sức cạnh tranh tại thị trường Việt? 06

Mitsubishi Xforce hứa hẹn sẽ là lựa chọn mới hấp dẫn tại thị trường Việt khi ra mắt.

Theo đó, xe chỉ có những trang bị an toàn tiêu chuẩn như phanh đĩa trên 4 bánh, 4 túi khí, cân bằng điện tử chủ động, kiểm soát hành trình Cruise Control, cảnh báo điểm mù, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, kiểm soát vào cua chủ động Active Yaw Control và camera lùi. Bản Ultimate CVT sẽ có thêm hệ thống cảnh báo áp suất lốp.

Hạng mục Exceed CVT Ultimate CVT
Phanh trước/sau Đĩa thông gió/Đĩa đặc
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Phân phối lực phanh điện tử EBD
Trợ lực phanh BA
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Cân bằng điện tử chủ động
Kiểm soát hành trình Cruise Control
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi
Kiểm soát vào cua chủ động Active Yaw Control
Camera lùi
Mã hóa động cơ chống trộm
Khóa cửa tự động theo tốc độ
Cảnh báo áp suất lốp Không

Được biết, sau Indonesia, mẫu SUV hạng B Mitsubishi Xforce sẽ được bán ở những thị trường Đông Nam Á khác như Việt Nam. Hiện Mitsubishi cũng đã nhận cọc cho mẫu xe này tại Việt Nam. Nhiều nguồn tin cho rằng, xe được bán ở Việt Nam vào đầu năm sau dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với giá trên dưới 700 triệu đồng.

Xem thêm: SUV cỡ nhỏ của Mitsubishi chính thức ra mắt với 2 phiên bản, giá cao nhất hơn 600 triệu đồng

An Nhien

Biên tập viên

Cơ hội được trải nghiệm đa dạng các mẫu xe đã giúp tôi tích luỹ được nhiều kinh nghiệm. Giờ là lúc mang những điều đó đi chia sẻ với tất cả mọi người!

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_article_relatedmodel_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311888332-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311888332-0'); });
window._taboola = window._taboola || []; _taboola.push({ mode: 'thumbnails-a-2x2-stream', container: 'taboola-below-article-thumbnails', placement: 'Below Article Thumbnails', target_type: 'mix' });