window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_article_breadcrumb_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311908323-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311908323-0'); });

Xpander 2018 và 2021, so sánh 2 thế hệ xe MPV đến từ Mitsubishi

Frank Lai · Mar 29, 2022 11:35 AM

Chính thức gia nhập thị trường ô tô Việt Nam vào ngày 8/8 năm 2018, Mitsubishi Xpander bỗng trở thành một hiện tượng khi liên tục góp mặt trong danh sách Top 10 xe bán chạy hàng tháng với thứ hạng hạng cao. Thậm chí vượt mặt cả “huyền thoại” Toyota Innova để trở thành mẫu MPV đa dụng đáng mua nhất thời điểm hiện tại. 

Xpander 2018 và 2021, so sánh 2 thế hệ xe MPV đến từ Mitsubishi 01

So sánh về giá

Giá Xpander 2021

Bảng giá niêm yết và lăn bánh tạm tính Xpander 2021
Phiên bản Giá niêm yết Lăn bánh tại Hà Nội Lăn bánh tại TP HCM Lăn bánh tại tỉnh khác
MT (nhập khẩu) 555 triệu VNĐ 644 triệu 294 nghìn VNĐ 633 triệu 194 nghìn VNĐ 614 triệu 194 nghìn VNĐ
AT (Nhập khẩu) 630  triệu VNĐ 728 triệu 294 nghìn VNĐ 715 triệu 694 nghìn VNĐ 696 triệu 694 nghìn VNĐ
AT đặc biệt (Lắp ráp trong nước) 630  triệu VNĐ 728 triệu 294 nghìn VNĐ 715 triệu 694 nghìn VNĐ 696 triệu 694 nghìn VNĐ
Cross  670  triệu VNĐ 773 triệu 094 nghìn VNĐ 759 triệu 694 nghìn VNĐ 740 triệu 694 nghìn VNĐ

Giá Xpander đời đầu 2018

Những chiếc Mitsubishi Xpander đời đầu 2018 đang được rao bán với nhiều mức giá khác nhau tùy phiên bản số sàn hay số tự động, ODO hay tình trạng xe…

Trong đó, đối với phiên bản số sàn, Mitsubishi Xpander đăng ký năm 2018 có giá dao động quanh mốc 450 triệu đồng với ODO từ 43.000 - 55.000 km. Được biết, giá xe Xpander số sàn MT thời điểm ra mắt là 550 triệu đồng và giá lăn bánh dao động từ 620-647 triệu đồng (tùy tỉnh thành). Như vậy, người bán lỗ chưa đến 200 triệu đồng. Còn với bản số tự động, khách hàng mua Mitsubishi Xpander 2018 sẽ phải chi từ 530-570 triệu đồng với mức ODO phổ biến từ 32.000.000-48.000 km. Con số này cũng chỉ chênh khoảng 160 triệu đồng so với mức giá ra biển khi mua xe mới (695 - 726 triệu đồng). 

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_article_fourthp_under_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311864451-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311864451-0'); });

Xpander 2018 và 2021, so sánh 2 thế hệ xe MPV đến từ Mitsubishi

Rõ ràng, người dùng đang được hưởng lợi từ một mẫu MPV giá rẻ với không chỉ khoản chi phí ban đầu thấp mà còn còn giữ giá. Sau chưa đến 4 năm “vần xe”, chi phí khấu hao của Xpander rơi vào khoảng trên 25%.

Vì thế, dù là mới hay cũ, Mitsubishi Xpander vẫn luôn là lựa chọn hàng đầu cho các gia đình mong muốn sở hữu mẫu xe 7 chỗ đủ dùng khi nguồn tài chính có phần eo hẹp. Hơn nữa, nếu mua xe cũ, người mua chỉ mất thêm 2% chi phí sang tên đổi chủ, tiết kiệm kha khá chi phí.  So với đối thủ Toyota Innova, mức khấu hao khoảng 200 triệu đồng của Mitsubishi Xpander sau 3 năm là mức dễ chịu đối với một chiếc xe dịch vụ.

Những điểm chung của Xpander 2018 và 2021

Về động cơ

Giữa 2 thế hệ 2018 và 2021 có rất ít sự khác biệt. Xe vẫn sử dụng khối động cơ MIVEC 1.5 I4 với hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp độ cho ra công suất tối đa đạt 104 mã lực tại 6000 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại lên đến 141 tại 4000 vòng/ phút. Việc khối động cơ này vẫn chưa được thay thế ở phiên bản 2021 là có cơ sở. Khối động cơ MIVEC 1.5 I4 này tuy không thực sự mạnh mẽ với cái “xác” to nhưng lại tỏ ra cực kì ổn định và trên hết: tiết kiệm xăng. 

Xpander 2018 và 2021, so sánh 2 thế hệ xe MPV đến từ Mitsubishi 02

Về kích thước tổng thể, các trang bị an toàn

Cả 2 thế hệ 2021 và 2018 sử dụng chung khung sườn thép gia cố cường lực. Tổng thể xe có kích thước Dài x rộng x cao:  4475 x 1750 x 1700 mm, chiều dài cơ sở 2775 mm và khoảng sáng gầm xe 205 mm. Ngoài ra, cả 2 thế hệ đều có những trang bị an toàn đạt tiêu chuẩn  4 sao về an toàn của ASEAN NCAP-tổ chức đánh giá xe Đông Nam Á về hệ thống an toàn có thể kể đến như là: 

  • 2 túi khí
  • Cơ cấu căng đai tự động cho hàng ghế trước
  • Chống bó cứng phanh
  • Phân phối lực phanh điện tử
  • Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp
  • Cân bằng điện tử
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
  • Cruise Control
  • Móc gắn ghế an toàn trẻ em ISO FIX

Những điểm khác nhau giữa 2 thế hệ Xpander 2018 và 2021

Về nội thất

Xpander 2021 sẽ có trang bị nội thất tốt hơn so với thế hệ đầu tiên của nó vào năm 2018. Cả 2 phiên bản của Mitsubishi Xpander 2018 đều chỉ có trang bị ghế bọc nỉ màu kem trong khi các phiên bản AT và Cross 2021 đều được trang bị ghế bọc da tối màu. Với trang bị ghế bọc da, nội thất trong xe sẽ sang trọng hơn rất nhiều đồng thời, Mitsubishi đã có thay đổi về màu nội thất đặc biệt là ghế ngồi. Trong khi sử dụng nội thất có màu sáng sẽ dễ bị dơ bẩn thì phiên bản mới 2021 đã được trang bị ghế bọc da màu đen, giúp khó dơ hơn so với bản tiền nhiệm. 

Xpander 2018 và 2021, so sánh 2 thế hệ xe MPV đến từ Mitsubishi 03

Về nguồn gốc xe

Xpander 2018 là mẫu xe được nhập từ nước ngoài và phân phối tại Việt Nam cả 2 phiên bản AT và MT trong khi Xpander 2021 có phiên bản AT đặc biệt được lắp ráp trong nước. Ở thời điểm hiện tại (3/2022) thì việc mua một mẫu xe được lắp ráp trong nước sẽ được hưởng khuyến mãi lên đến 50% thuế trước bạ so với bản nhập khẩu. Yếu tố này giúp xe có giá rẻ hơn Xpander (Indonesia) từ 31-38 triệu đồng. Dù vậy, việc đổi từ xe nhập khẩu thành lắp ráp cũng khiến một phần khách hàng hoài nghi về chất lượng. Nắm bắt được tâm lý đó, đại diện Mitsubishi Motor Việt Nam cho biết cả các phiên bản nhập khẩu hay lắp ráp trong nước đều không khác biệt về thiết kế, trang bị và đều chịu quy trinh giám sát nghiêm ngặt theo bài đánh giá MMC bởi các kĩ sư, chuyên gia từ tập đoàn Mitsubishi Motors Nhật Bản. 

Xpander 2018 và 2021, so sánh 2 thế hệ xe MPV đến từ Mitsubishi 04

Những lí do nên mua Xpander mới 2021

  • Nếu bạn không muốn mua xe cũ mà muốn sở hữu một chiếc xe mới 100%.
  • Nếu bạn không có kiến thức về xe, sợ mua “lầm”.
  • Nếu bạn thích thiết kế nội thất full da tối màu.
  • Nếu bạn cảm thấy phiền phức khi phải mang xe đi bảo trì sau khi mua.

Những lí do nên mua Xpander 2018

  • Tiết kiệm được một khoảng tiền rất lớn, phù hợp cho những khách hàng chạy dịch vụ hoặc xe gia đình tiết kiệm.
  • Nếu bạn tự tin về kiến thức khi mua xe cũ, có thể kiểm tra chi tiết xe trước khi mua.
  • Nếu bạn thích nội thất nỉ sáng màu đơn giản.

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_article_relatedmodel_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311888332-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311888332-0'); });
window._taboola = window._taboola || []; _taboola.push({ mode: 'thumbnails-a-2x2-stream', container: 'taboola-below-article-thumbnails', placement: 'Below Article Thumbnails', target_type: 'mix' });