window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_model_breadcrumb_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686312017726-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686312017726-0'); });
Loại cơ thể SUV
phân đoạn D-Segment
Dung tích 2.2 - 2.4 L
Công suất cực đại 129 - 145 PS
Hộp số AT
Loại năng lượng -
The 2024 - 2025 Kia Sorento is offered in 3 variants - which are priced from 799 Triệu to 949 Triệu, the base model of sorento is 2021 Kia Sorento 2.4 GAT Deluxe which is at a price of 799 Triệu and the top variant of Kia Sorento is 2021 Kia Sorento 2.2 DAT Premium which is offered at a price of 949 Triệu.
window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_model_usedcar_under_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311934993-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311934993-0'); });
  • Sơ lược
  • Ngoại thất
  • Nội thất
  • Tính năng
  • Động cơ và hiệu suất
  • Tổng kết
  • Sơ lược

    Kia Sorento là dòng xe SUV hạng D khá nỏi tiếng và làm nên tên tuổi của hãng KIA ở phân khúc này. Ra mắt công chúng lần đầu tiên vào năm 2002, đến nay Sorento đã bước qua thế hệ thứ 4 - là thế hệ được nhận xét là hội tụ nhiều “tinh hoa” nhất của dòng xe này. Việt Nam là thị trường đầu tiên của Đông Nam Á trình làng phiên bản mới nhất Kia Sorento.

    Hiện tại Kia Sorento phiên bản mới nhất đang được phân phối trên thị trường Việt với 9 phiên bản với 2 loại động cơ dầu 2.2L và động cơ xăng 2.5L. Việc được lắp ráp hoàn toàn trong nước là một lợi thế lớn đối với giá bán của Sorento với đối thủ. Tuy nhiên với những giá trị nâng cấp mới, mẫu xe này vẫn đang có giá bán cao nhất phân khúc cũng như có sự chênh lệch giá khá lớn giữa các phiên bản với nhau. 

    Bảng giá xe bán lẻ Kia Sorento tham khảo

    Các phiên bản xe Kia Sorento

    Giá niêm yết của hãng (VNĐ)

    Giá xe lăn bánh tạm tính tại đại lý (VNĐ)

    Hà Nội

    Hồ Chí Minh

    Các tỉnh khác

    Kia Sorento 2.2D Deluxe (Dầu)

    999 Triệu

    1.084 Tỷ

    1.074 Tỷ

    1.055 Tỷ

    Kia Sorento 2.2D Luxury (Dầu)

    1.119 Tỷ

    1.211 Tỷ

    1.200 Tỷ

    1.181 Tỷ

    Kia Sorento 2.2D Premium AWD (Dầu)

    1.219 Tỷ

    1.317 Tỷ

    1.305 Tỷ

    1.286 Tỷ

    Kia Sorento 2.2D Signature AWD (7 chỗ, Dầu)

    1.289 Tỷ

    1.391 Tỷ

    1.378 Tỷ

    1.359 Tỷ

    Kia Sorento 2.2D Signature AWD (6 chỗ, Dầu)

    1.289 Tỷ

    1.391 Tỷ

    1.378 Tỷ

    1.359 Tỷ

    Kia Sorento 2.5G Luxury (Xăng)

    999 Triệu

    1.084 Tỷ

    1.074 Tỷ

    1.055 Tỷ

    Kia Sorento 2.5G Premium (Xăng)

    1.139 Tỷ

    1.232 Tỷ

    1.221 Tỷ

    1.202 Tỷ

    Kia Sorento 2.5G Signature AWD (7 chỗ, Xăng) 

    1.229 Tỷ

    1.328 Tỷ

    1.315 Tỷ

    1.296 Tỷ

    Kia Sorento 2.5G Signature AWD (6 chỗ, Xăng)

    1.229 Tỷ

    1.328 Tỷ

    1.315 Tỷ

    1.296 Tỷ

    (Lưu ý: Ở mỗi tỉnh thành khác nhau sẽ có chi phí cho các khoản thuế, phí khác nhau).

  • Ngoại thất

    Bước sang thế hệ thứ 4, Kia Sorento được lấy ý tưởng từ mẫu xe hạng sang BMW X5 đem đến một “diện mạo” hoàn toàn mới vừ toát lên vẻ sang trọng “bề thế” vừa hiện đại, đậm chất thể thao.

    Các mẫu xe Kia Sorento mới sẽ được phân phối với 9 màu sắc ngoại thất là: màu Đen, màu Trắng, màu Xám, màu Bạc, màu Nâu, màu Đỏ (Runway), màu Đỏ đậm (Sunset), màu Xanh (Gravity), màu Xanh đậm (Mineral).

    Bảng thông số về kích thước và trọng lượng

    Thông số

    Kia Sorento

    Loại xe

    SUV hạng D

    Số chỗ ngồi

    06 hoặc 07 chỗ ngồi

    Kích thước tổng thể D x R x C

    4.810 mm x 1.900 mm x 1.700 mm

    Chiều dài cơ sở của xe

    2.815 mm

    Khoảng sáng gầm xe

    176 mm

    Bán kính vòng quay bánh

    5.780 mm

    Trọng lượng (không tải)

    1.760 kg / 1.720 kg (Tùy phiên bản)

    Dung tích thùng chứa xăng

    67 lít

    Số chỗ ngồi

    07 chỗ 

    Loại lốp

    235/60 R18/ 235/55R19 (Tùy phiên bản)

    Loại mâm xe

    Mâm đúc với chất liệu hợp kim, 5 chấu

    Cỡ mâm

    18, 19 inch (Tùy phiên bản)

    Về thiết kế đầu xe

    Điểm nhấn cho đầu xe của Kia Sorento thế hệ mới vẫn là cụm lưới tản nhiệt có kiểu dáng hình “mũi hổ” có cấu tạo 2 tầng đặc trưng của KIA được sơn đen cá tính. Tuy nhiên, phần lưới bên trong đã được tinh chỉnh thành các nan nhỏ có họa tiết nổi hình “mắt cáo” dạng 3D đẹp mắt, hiện đại hơn.

    Phía dưới là cản trước được thiết kế mở rộng sang hai bên tích hợp liên khối với cụm đèn sương mù có thiết kế 2 bóng LED khá bắt mắt. Trong khi đó, nắp capo góp phần giúp đầu xe trở nên “hầm hố” hơn với những đường dập nổi rõ nét, táo bạo.

     01

    Đầu xe Kia Sorento được tinh chỉnh mới đậm chất thể thao, hiện đại và “hầm hố” hơn.

    Cụm đèn pha trên Kia Sorento mới được tích hợp ngay trong cụm lưới tản nhiệt với đồ họa hiện đại, ấn tượng. Đèn pha của xe có tạo hình 3 chữ “C” nối liền nhau. Ngay bên dưới là 2 dải đèn định vị bạn ngày LED bo theo viền cụm lưới tản nhiệt nổi bật. 

    Hệ thống đèn ở đầu xe trên tất cả các phiên bản của Kia Sorento đều được ứng dụng công nghệ chiếu sáng LED đem lại hiệu quả chiếu sáng cao, tiết kiệm nhiên liệu. Riêng đối với 4 phiên bản cao cấp Premium và Signature (cho cả động cơ Dầu và Xăng) được trang bị với công nghệ LED Projector cao cấp hơn, đem lại khả năng chiếu sáng tối ưu nhất.

     02

    Các phiên bản Kia Sorento được trang bị cụm đèn pha có thiết kế đẹp mắt, ứng dụng công nghệ LED hiện đại.

    Về thiết kế thân xe và lốp xe

    Kia Sorento phiên bản mới sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.810 mm x 1.900 mm x 1.700 mm, cùng chiều dài cơ sở lên tới 2.815 mm làm cho xe trông “bề thế”, sang trọng hơn thế hệ cũ. Tuy nhiên với trọng lượng giảm gần 80 kg giúp xe dễ dàng di chuyển linh hoạt trên mọi cung đường.

    Gương chiếu hậu ngoài tích hợp tính năng chỉnh điện thì còn tích hợp thêm đèn báo mỗi khi rẽ. Riêng với các phiên bản cao cấp Premium và Signature, gương chiếu hậu của xe còn có thêm chức năng mở rộng góc quan sát cho người lái khi trang bị thêm camera.

    Xe sử dụng bộ lazang hợp kim, 5 chấu có kiểu dáng đẹp mắt, khá góc cạnh càng nhấn mạnh thêm phong cách hiện đại, thể thao. Kèm với đó là mâm có 2 màu sơn vô cùng cuốn hút. Tùy từng phiên bản mà xe có cỡ mâm khác nhau. Cụ thể, xe sở hữu mâm có kích thước 18 inch và cỡ lốp 235/60R18 đối với phiên bản Deluxe và Luxury. Trong khi đó, phiên bản Premium và Signature thì có cỡ mâm 19 inch với cỡ lốp 235/55R19.

     03

    Kia Sorento bộ lazang với đồ họa ấn tượng, đẹp mắt.

    Về thiết kế đuôi xe

    Lấy ý tưởng từ “đàn anh” Telluride đuôi xe Kia Sorento nổi bật với dụm đèn hậu LED kép có thiết kế đặt nằm dọc, bóng đỏ rất bắt mắt. Ngoài ra đuôi xe còn xuất hiện thêm chi tiết “cánh gió” với kích thước khá lớn như “mái che” cho kính sau trông thể thao, mạnh mẽ hơn. 

    Tuy nhiên, một điều đáng tiếc là trong khi các phiên bản khác đèn hậu đều được ứng dụng LED hiện đại thì cụm đèn hậu của phiên bản Deluxe vẫn “xài” công nghệ Halogen truyền thống.

     04

    Đuôi xe có nhiều thay đổi mới mang lại cái nhìn thể thao, cá tính hơn.

  • Nội thất

    Với chiều dài trục cơ sở được kéo dài thêm 115 mm, Kia Sorento mới sở hữu một không gian cabin vô cung rộng rãi hơn hẳn phiên bản tiền nhiệm cũng như các đối thủ khác trong phân khúc SUV hạng D. Hơn hết, phiên bản này còn “ghi điểm” với một khoang nội thất “sang chảnh” khi sở hữu hàng loạt các trang bị công nghệ hiện đại.

    Kia Sorento thế hệ thứ tư đem đến cho khách hàng nhiều lựa chọn hơn khi có cả phiên bản xe 6 chỗ lẫn 7 chỗ ngồi. 

    Bảng điều khiển trung tâm

    Kia Sorento mới sở hữu bảng điều khiển trung tâm được thiết kế theo phong cách tinh giản, hiện đại. Nằm ở vị trí trung tâm là cụm 2 màn hình, gồm màn hình đa thông tin (lớn nhất là 12.3 inch phiên bản cao cấp, 4.3 inch cho phiên bản Luxury và 4 inch với phiên bản Deluxe) màn hình cảm ứng AVN có kích thước 10.25 inch có thể kết nối với các thiết bị như: Apple CarPlay/ Android Auto hay Bluetooth… Phía dưới là cửa gió điều hòa cảm ứng hiện đại cùng hệ thống các nút cơ thực hiện các lệnh điều khiển trong xe. Xuống thêm phía dưới nữa là bệ cần số với cần số được thiết kế ở dạng núm chuyển số hình tròn.

     01

    Màn hình trung tâm có kích thước 7 inch trên các phiên bản cao cấp của Kia Sorento.

    Vô lăng

    Vô lăng của Kia Sorento mới có kết cấu 3 chấu hình chữ “T” hiện đại, được bọc da cao cấp. Trên vô lăng được tích hợp hệ thống nút bấm chức năng tích hợp nhiều lệnh điều khiển thường dùng như: cho phép đàm thoại rảnh tay, tăng/ giảm âm lượng, cảnh báo ga tự động/ chệch làn đường/ kiểm soát hành trình - Cruise control, chỉnh menu, điều khiển lấy chuyển số…

     02

    Kia Sorento sở hữu vô lăng 3 chấu hiện đại, thể thao.

    Bảng Taplo

    Bảng taplo của Kia Sorento được thiết kế theo hướng hiện đại, mang đến cảm nhận công nghệ sang trọng, cao cấp. Taplo được ốp bằng nhựa đen cùng kim loại sáng màu, đi kèm với đó là một số chi tiết được nhấn nhá bằng cách mạ chrome nổi bật. Các trang bị được tỉ mỉ bố trí phù hợp mang lại thẩm mỹ cao. 

    Bố trí khoang lái thông minh

    Nhằm đáp ứng nhu cầu vận hành, điều khiển xe dễ dàng, trơn tru nhất thì khoang lái của Kia Sorento được bố trí và thiết kế nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người cầm lái. Điều ày được thể hiện rõ bằng việc bảng điều khiển trung tâm nằm gần vị trí người lái với tầm cao vừa mắt, dễ quan sát. Bên cạnh đó, là cụm đồng hồ kỹ thuật số 12.3 inch sắt nét, hiển thị đầy đủ thông tin được đặt ngay phía sau vô lăng giúp người điều khiển xe có thể xem thông số mọi lúc.

    Ở phiên bản mới này, hãng KIA còn thay thế cần số gạt sang dạng núm chuyển số hình tròn hiện đại, nhạy, chuyển số dễ dàng, nhanh chóng, chính xác.

  • Tính năng

    KIA Sorento đang được bán ra với 9 phiên bản khác nhau với giá bán chênh lệch giữa phiên bản cao cấp và tiêu chuẩn lên đến gần 300.000.000 đồng. Điều này có nghĩa hệ thống tính năng và trang bị giữa các phiên bản sẽ có sự khác biệt khá lớn. 

    Tính năng an toàn

    Phiên bản Kia Sorento mới được hãng KIA đầu tư trang bị cho hệ thống tính năng an toàn được đánh giá khá cao trong phân khúc. 

    Các tính năng an toàn nổi bật có trên tất các phiên bản, gồm:

    • Tất cả các phiên bản xe đều được trang bị đầy đru 6 túi khí an toàn cho xe.

    • Trang bị đầy đủ hệ thống các loại phanh hỗ trợ vận hành xe như: chống bó cứng phanh ABS/ EBD, khởi hành ngang dốc và kiểm soát lực kéo…

    • Hệ thống cảm biến trước/ sau và camera sau cho góc nhìn tốt hơn khi de/ lùi xe.

    Các tính năng an toàn được trang bị riêng trên phiên bản cao cấp, gồm:

    • Cảnh báo chệch làn đường và va chạm nếu có.

    • Hệ thống cảnh báo điểm mù cùng camera trước, camera 360 độ.

    • Tích hợp thêm công nghệ kiểm soát hành trình Cruise Control.

    Trang bị tiện nghi và công nghệ trên Kia Sorento

    Không chỉ mang kỳ vọng về một Kia Sorento thế hệ mới đẹp mã, vận hành tốt, đảm bảo an toàn, hãng KIA còn đem đến cho người tiêu dùng mẫu xe Serento thế hệ thứ 4 đẳng cấp với hàng loạt trang bị hiện đại như:

    Các trang bị tiện nghi và công nghệ nổi bật trên Kia Sorento, gồm:

    • Hệ thống thông tin giải trí gồm một màn hình cả ứng có thể kết nối với các thiết bị như: Bluetooth, AUX/ USB, Apple CarPlay/ Android Auto, Ipod…

    • Hệ thống âm thanh cao cấp (6 loa đối với phiên bản Deluxe, Luxury và 12 loa đối với phiên bản cao cấp Premium và Signature).

    • Tiện nghi sạc không dây được trang bị trên tất cả các phiên bản.

    • Điều hòa sử dụng công nghệ 2 vùng độc lập với 3 chế độ gió trên tất cả các phiên bản ngoài phiên bản Deluxe.

    • Hệ thống đèn nội thất hiện đại Moonlight 7 màu với 64 tùy chọn (ngoại trừ phiên bản Deluxe)

    • Khóa điện tử thông minh tích hợp tính năng khởi động từ xa (Không có trên phiên bản Deluxe)

    • Trang bị công nghệ KIA Pay giúp thanh toán các khoản chi phí như: đổ xăng, bãi đổ… kết nối trực tiếp với màn hình trung tâm của xe.

    • Trang bị cửa sổ trời Panorama và rèm che nắng cho hàng ghế thứ 2 (Không có trên phiên bản Deluxe)

    • Tính năng làm mát ghế, điều chỉnh điện và nhớ vị trí ghế hành khách trước cùng chức năng sưởi vô lăng được tích hợp trên các phiên bản cao cấp Premium và Signature

    Thiết kế khoang cabin

    Với không gian khoang cabin được “nới” rộng hơn nhiều, Kia Sorento tự tin mang đến cho hàng khách thời gian ngồi trên xe thư giãn, thoải mái. Hành khách trên xe sẽ có khoảng duỗi chân rộng rãi, không gian thoáng, tiện nghi.

    Toàn bộ ghế trên tất cả các phiên bản Kia Sorento đều được bọc da Neppan cao cấp đem lại cảm giác ngồi êm ái, thấm hút, thoáng khí. Bên cạnh đó, ghế được thiết kế với diện tích khá lớn với các họa tiết hình thoi giúp người có tư thế và cảm nhận tốt nhất. 

    Ở hàng ghế 2, 3 được trang bị đầy đủ bệ tựa đầu, tựa tay, cửa gió điều hòa… hành khách cao 1m8 có thể thoải mái ngồi ở hàng ghế 2 và 1m7 sẽ ngồi thoải mái ở hàng ghế 3. 

    Riêng đối với phiên bản 6 chỗ ngồi, hàng ghế thứ 2 được xem như hàng ghế thương gia. Hàng 2 sẽ có 2 ghế với thiết kế rời có bệ tựa tay riêng, ghế có chức năng sưởi/ làm mát, điều chỉnh điện. Ngoài ra tích hợp nhiều tiện ích như hộc đựng đồ, cổng USB…giống như một chiếc xe hạng sang Cadillac Escalade hay Lincoln Navigator.

     01

    Kia Sorento sở hữu khoang cabin rộng rãi với nhiều tiện ích mang tính tiện dụng cao.

    Dung tích khoang hành lý 

    Một trong những lợi thế khi gia tăng kích thước là giúp Kia Sorento sở hữu khoang hành lý được đánh giá là “khủng” nhất phân khúc. Khách hàng có thể thoải mái cất/ chứa đồ đạc phục vụ những chuyến đi xe của gia đình. Đặc biệt, nếu nhu cầu chứa đồ của bạn cao hơn thì bạn có thể gập hàng ghế 3, 2 để tăng thêm diện tịch khoang chứa.

     02

    Kia Sorento sở hữu khoang hành lý rộng nhất phân khúc.

  • Động cơ và hiệu suất

    Động cơ

    Hiện tại các phiên bản xe Kia Sorento đang được bán ra thị trường với 2 phiên bản động cơ.

    Khối động cơ Dầu (Diesel) là loại Smartstream D2.2, đi kèm với hộp số tự động 8 cấp ly hợp kép loại ướt. Khối động cơ này cho ra công suất cực đại là 198 mã lực tại tua máy 3.800 rpm và mô-men xoắn tối đa đạt 440 Nm tại tua máy 1.750 - 2.750 rpm. Ở phiên bản mới này, trọng lượng khối động cơ đã nhẹ phiên bản cũ 19,5 kg với áp suất kim phun tăng lên 10%. Qua đó, động cơ của máy vận hành tốt hơn, tiết kiệm nhiên liệu hơn. 

    Khối động cơ Xăng thuộc loại Smartstream G2.5 tích hợp phun đa điểm MPI, đi kèm với đó là hộp số tự đông 6 cấp. Khối động cơ này cho ra công suất cực đại là 177 mã lực tại tua máy 6.000 rpm và mô-men xoắn tối đa đạt 232 Nm tại tua máy 4.000 rpm.

    Hệ thống treo và khung gầm trên Kia Sorento

    Kia Sorento sở hữu khung gầm hoàn toàn mới giúp trọng lượng của xe giảm tới 5,6% tương đương 80kg, giúp tăng độ bền lên 4% so với phiên bản cũ. Xe còn được trang bị cho hệ thống treo mới dạng McPherson ở trước và liên kết đa điểm ở sau giúp tối ưu sự phân bổ tải trọng cho xe. Ngoài ra xe còn được trang bị thêm van thủy lực có chức năng giám chấn hiệu quả đem lại cảm gisc lái chính xác hơn, xe vận hành êm ái hơn.

    Khả năng vận hành

    Sở hữu khối động cơ khá mạnh mẽ, khả năng vận hành của Kia Sorento được đánh giá khá cao khi có độ đằm, ổn định, linh hoạt và êm ái dù xe đi ở dải tốc độ cao hay thấp. Bên cạnh đó, xe còn đem lại trải nghiệm lái xe tuyệt vời khi được trang bị 4 chế độ lái, gồm: Sport, Eco, Comfort, Smart đi kèm với tính năng hỗ trợ lái trên 3 loại địa hình: Snow, Sand, Mud.

     01

    Kia Sorento sở hữu khả năng vận hành mạnh mẽ, linh hoạt và ổn định.

    Mức tiêu hao nhiên liệu

    Theo công bố từ nhà sản xuất KIA trong điều kiện lý tưởng, mẫu xe Kia Sorento sẽ có mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể như sau.

    Loại đường

    Mức tiêu hao nhiên liệu của xe tham khảo (Lít/ km)

    Đường đô thị

    4,55

    Đường ngoài đô thị 

    4,44

    Đường hỗn hợp 

    5,55

  • Tổng kết

    Kia Sorento thế hệ thứ 4 được ví như một phiên bản cao cấp nhất của dòng xe Sorento khi thế hệ xe này sở hữu được hàng loạt những giá trị “đăt giá” so với phiên bản tiền nhiệm và các đối thủ trong phân khúc. Vì vậy, dù hiện tại mẫu xe này vẫn gặp “chút” khó khăn vê doanh số bán ra do giá bán khá cao, nhưng nó được kì vọng sẽ là mẫu xe đáng mua trong thời gian tới.

Kia Sorento có tổng cộng 7 màu tùy chọn tại Việt Nam: x, x, x, x, x, x, x

  • Kia Sorento x
  • Kia Sorento x
  • Kia Sorento x
  • Kia Sorento x
  • Kia Sorento x
  • Kia Sorento x
  • Kia Sorento x

x

  • Giá xe Kia Sorento 2022 là bao nhiêu?

    Giá lăn bánh của Kia Sorento 2022 mới nhất tại Việt Nam là 799,00 Triệu - 949,00 Triệu, để biết tổng giá cập bến cụ thể, vui lòng tham khảo chương trình khuyến mãi của Kia Sorento.

  • Kia Sorento có những mẫu xe nào?

    Kia Sorento đã ra mắt các mẫu xe này tại thị trường Việt Nam: 2021 Kia Sorento 2.2 DAT Premium,2021 Kia Sorento 2.4 GAT Deluxe,2021 Kia Sorento 2.4 GATH Premium.

  • Đối thủ của Kia Sorento là gì?

    Kia Sorento là mẫu hạng D-Segment. Dung tích 2.2L, các đối thủ của nó có thể kể đến như ....

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_model_sidebar_1_pc', [ 300, 250 ], 'div-gpt-ad-1686311976311-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311976311-0'); });
Peugeot 3008
979 - 1,069 Tỷ
Hyundai Tucson
799 - 940 Triệu
Toyota Corolla Cross
720 - 910 Triệu
Mitsubishi Outlander
807 - 1,1 Tỷ
KIA Seltos
609 - 769 Triệu
VS