Chênh nhau 45 triệu, sự khác biệt giữa các phiên bản của HR-V 2022 là gì?
An Nhien · Nov 5, 2022 09:00 PM
0
0
Honda HR-V 2022 ra mắt khách Việt với sự 'lột xác' về ngoại hình so với thế hệ cũ. Chưa kể, các phiên bản của HR-V thế hệ mới cũng sở hữu hàng loạt trang bị cùng nhiều nâng cấp đáng giá. Liệu rằng, chênh nhau 45 triệu đồng, 2 phiên bản của Honda HR-V 2022 sẽ có điểm gì khác biệt?.
Honda HR-V 2022 thế hệ thứ 2 đã chính thức ra mắt khách hàng Việt vào ngày 15/6 vừa qua. Xe được phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản gồm L và RS, đi kèm giá bán lần lượt là 826 triệu và 871 triệu đồng.
Đáng chú ý, mỗi phiên bản HR-V đều có 3 màu đặc biệt, giá đắt hơn 5 triệu đồng so với giá niêm yết. Liệu rằng, chênh nhau 45 triệu đồng, phiên bản HR-V L và HR-V RS sẽ mang tới điều gì khác biệt?. Cùng AutoFun so sánh chi tiết 2 phiên bản của mẫu xe mới nhà Honda ngay dưới đây để có câu trả lời khách quan nhất.
Về kích thước
Về kích thước tổng thể, 2 phiên bản của Honda HR-V thế hệ thứ 2 đều có chung thông số lần lượt là 1.385 x 1.790 x 1.590 (mm), trục cơ sở 2.610 mm. Song, điểm khác biệt ở chiều rộng cơ sở (trước/sau), mâm xe và trọng lượng không tải.
Trong đó, bản HR-V L sử dụng mâm xe hợp kim 17inch, còn bản HR-V RS dùng mâm hợp kim 18 inch. Theo đó mà trọng lượng không tải/toàn tải của bản L ở mức 1.363/1.830 kg, còn bản RS ở mức 1.379/1.830 kg.
Thông số
HR-V L
HR-V RS
Số chỗ ngồi
5
Chiều D x R x C (mm)
4.385 x 1.790 x 1.590
Chiều dài cơ sở (mm)
2.610
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm)
1.545/1.550
1.535/1.540
Cỡ lốp
215/60R17
225/50R18
La-zăng (inch)
Hợp kim/17
Hợp kim/18
Khoảng sáng gầm xe (mm)
181
Bán kính vòng quay tối thiểu
5.5
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg)
1.363/1.830
1.379/1.830
Về trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất của 2 phiên bản Honda HR-V thế hệ mới không có nhiều khác biệt. Cụm đèn chiếu gần/xa, đèn ban ngày, đèn hậu đều là dạng LED. Cả 2 đều có đèn pha tự động xa/gần, đèn sương mù, đèn pha tự động bật tắt hay đèn báo phanh trên cao. Điểm khác biệt là ở bản RS có đèn chạy đuổi.
Ngoài ra, dải đèn LED đuôi xe ở bản L là màu đỏ, còn trên bản RS là màu trắng.
Thông số
HR-V L
HR-V RS
Cụm đèn trước
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chiếu xa
LED
Đèn ban ngày
LED
Đèn chạy đuổi
Không
Có
Đèn pha tự động xa/gần
Có
Đèn sương mù
Có
Đèn pha tự động bật/tắt
Có
Đèn hậu
LED
Dải đèn LED đuôi xe
Màu đỏ
Màu trắng
Đèn báo phanh trên cao
Có
Gương chiếu hậu ngoài
Chỉnh điện
Có
Gập điện
Tự động
Tích hợp đèn báo rẽ LED
Có
Gạt mưa tự động
Có
Ăng ten vây cá
Có
Cánh lướt gió đuôi xe
Có
Ống xả
Kép, chụp ống xả mạ crom
Trang bị nội thất – tiện nghi
Tương tự ngoại thất, nội thất và tiện nghi của 2 phiên bản Honda HR-V 2022 không có quá nhiều điểm khác biệt. Cả 2 đều trang bị bảng đồng hồ trung tâm dạng Digital 7 inch, vô lăng 3 chấu bọc da, chỉnh 4 hướng và có tích hợp nút chỉnh âm thanh.
Song, trong khi HR-V L có chất liệu ghế da chỉ có màu đen thì ở bản RS ghế da có màu đen kết hợp chỉ đỏ, ghế lái cũng có thể chỉnh điện 8 hướng. Ngoài ra, bản RS có tới 8 loa, điều hoà tự động 2 vùng còn trên bản L chỉ có 6 loa, điều hoà tự động 1 vùng. Còn lại các trang bị khác đều giống nhau.
Thông số
HR-V L
HR-V RS
Bảng đồng hồ trung tâm
Digital 7 inch
Tay lái
Loại tay lái
3 chấu, điều chỉnh 4 hướng
Chất liệu
Da
Tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh
Có
Ghế
Chất liệu
Da (màu đen)
Da (màu đen kết hợp chỉ đỏ)
Ghế lái
Không
8 hướng
Hàng ghế sau
Ba chế độ gập phẳng hoàn toàn
Tựa tay hàng ghế sau có hộc đựng cốc
Có
Ngăn đựng tài liệu hàng ghế sau & đựng điện thoại sau ghế phụ
Có
Móc treo áo ghế sau
Có
Gương chiếu hậu trong xe
Chống chói tự động
Bệ trung tâm có khay đựng cốc, ngăn chứa đồ
Có
Hộc đồ khu vực khoang lái
Có
Khởi động từ xa
Có
Phanh tay điện tử
Có
Chế độ giữ phanh tự động
Có
Chìa khóa thông minh
Có
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở theo cảm biến
Có
Hệ thống giải trí
Hỗ trợ Honda Connect
Không
Có
Số loa
6 loa
8 loa
Màn hình
Cảm ứng 8 inch
Kết nối Smartphone, nghe nhạc, nhắn tin, bản đồ, gọi điện, ra lệnh bằng giọng nói
Có
Chế độ đàm thoại rảnh tay
Có
Kết nối Bluetooth, đài AM/FM
Có
Kết nối USB
1 cổng
Cổng sạc USB
1 cổng ở ghế trước & 2 cổng ở ghế sau
Điều hòa tự động
1 vùng
2 vùng
Hệ thống chỉnh hướng gió
Có
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau
Có
Đèn đọc bản đồ hàng ghế trước
LED
Gương trang điểm hàng ghế trước
Có
Về động cơ – vận hành
Cả 2 phiên Honda HR-V 2022 đều dùng động cơ 1.5 L VTEC Turbo hoàn toàn mới. Nhờ đó cho sức mạnh vượt trội với công suất và mô-men xoắn là 174 mã lực và 240 Nm. Đi kèm với đó là hộp số tự động vô cấp.
Đáng chú ý, cả 2 phiên bản đều cho mức tiêu thụ nhiên liệu khá tiết kiệm. Trong đó, bản L cho mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị và hỗn hợp lần lượt là 8,7/5,49/6,67 L/100km, còn ở bản RS lần lượt là 8,7/5,5/6,7 L/100km.
Thông số
HR-V L
HR-V RS
Kiểu động cơ
1.5 L VTEC Turbo, 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng, tăng áp
Hộp số
Vô cấp CVT
Dung tích xi-lanh (cm3)
1.498
Công suất cực đại (Hp/Rpm)
174 (130 kW)/6.000
Momen xoắn cực đại (Nm/Rpm)
240/1.700-4.500
Dung tích thùng nhiên liệu (L) 40
(Phun xăng trực tiếp)
Hệ thống nhiên liệu
PGM-FI
Tiêu hao nhiên liệu
Trong đô thị
8,7
8,7
Ngoài đô thị
5,49
5,5
Hỗn hợp
6,67
6,7
Hệ thống treo trước
McPherson
Hệ thống treo sau
Giằng xoăn
Hệ thống phanh trước
Đĩa tản nhiệt
Hệ thống phanh sau
Đĩa
Trợ lực lái điện thích ứng với chuyển động
Hợp kim
Hợp kim
Van bướm ga điều chỉnh điện tử (DBM)
235/50R20
205/50R16
Chế độ lái xe tiết kiệm (ECON MODE)
Có
Có
Chế độ hướng dẫn lái xe tiết (ECO COACHING)
Có
Có
Chế độ lái thể thao
Có
Có
Lẫy chuyển số tích hợp ở vô-lăng
Có
Có
Khởi động nút bấm
Có
Có
Về trang bị an toàn
Cả 2 phiên bản của Honda HR-V đều được trang bị rất nhiều các tính năng an toàn. Trong đó tiêu biểu như hệ thống hỗ trợ đổ đèo, hệ thống tăng độ bám đường, hỗ trợ phanh, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, camera lùi,...
Tuy nhiên, trên phiên bản Honda HR-V sẽ có thêm túi khí rèm hai bên và Camera hỗ trợ quan sát làn đường.
Thông số
HR-V L
HR-V RS
Phanh giảm thiểu va chạm
Có
Đèn pha thích ứng tự động
Có
Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC WITH LSF)
Có
Giảm thiểu lệch làm đường (RDM)
Có
Hỗ trợ giữ làn
Có
Thông báo xe phía trước khởi hành
Có
Camera hỗ trợ quan sát làn đường
Không
Có
AHA
Có
VAS
Có
TCS
Có
Phanh ABS
Có
Phanh EBD
Có
Hệ thống lái VGR
Có
Phanh khẩn cấp BA
Có
HSA
Có
HDC
Có
Camera lùi 3 góc quay
Có
Đèn cảnh báo phanh ESS
Có
Khóa cửa tự động theo tốc độ
Có
Túi khí người lái và người ngồi kế bên
Có
Túi khí bên ở hàng ghế trước
Có
Túi khí rèm hai bên
Không
Có
Nhắc nhở cài dây an toàn
Tất cả các hàng ghế
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau
Có
Khung xe hấp thụ lực & tương thích va chạm AEC
Có
Móc ghế trẻ em ISO FIX
Có
Chìa khóa mã hóa chống trộm & hệ thống báo động
Có
Chế độ khóa cửa auto khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến
Có
Nhìn chung, chênh nhau 45 triệu, 2 phiên bản Honda HR-V vì thế mà không có sự khác biệt nhau quá nhiều về trang bị. Cả 2 đều là những lựa chọn vô cùng phù hợp cho nhu cầu mua xe phục vụ trải nghiệm cá nhân hay cho cả gia đình.