window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_article_breadcrumb_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311908323-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311908323-0'); });

So sánh “khoảng cách” thế hệ giữa Suzuki Swift 2017 và phiên bản mới nhất 2021

L.N · Aug 4, 2022 08:00 PM

Không phải ngẫu nhiên mà Suzuki Swift thế hệ mới lại được đánh giá là tiểu "Mini cooper" đẹp nhất phân khúc. Liệu rằng những cải tiến nào giúp Suzuki Swift trở nên khác biệt như vậy?. Cùng Autofun so sánh Suzuki Swift thế hệ mới và phiên bản cũ để hiểu rõ hơn. 

So sánh “khoảng cách” thế hệ giữa Suzuki Swift 2017 và phiên bản mới nhất 2021 01

So sánh sự khác nhau giữa Suzuki Swift 2017 và Suzuki Swift phiên bản mới nhất 2021.

Swift là dòng xe Hatchback cỡ B đến từ thương hiệu Suzuki, Nhật Bản. Mẫu xe này ra mắt công chúng quốc tế lần đầu tiên vào năm 2004 để kế nhiệm cho mẫu xe Suzuki Cultus đã lỗi thời.

Các mẫu xe Swift đang phân phối trên thị trường hiện nay là các phiên bản nâng cấp thuộc thế hệ thứ 4 ra mắt vào cuối năm 2018. Lần ra mắt này, Suzuki Swift có thay đổi toàn diện từ ngoài vào trong nhận được phản hồi tốt từ người tiêu dùng.

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_article_fourthp_under_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311864451-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311864451-0'); });

So sánh về ngoại thất

So với bản tiền nhiệm phiên bản Suzuki Swift thế hệ mới đã cắt giảm 10 mm về chiều dài và 40 mm về chiều cao, bù lại chiều dài cơ sở được gia tăng 20 mm và chiều rộng cũng tăng thêm 40 mm. Nhìn tổng thể chiếc Swift 2021 trông hấp dẫn và ấn tượng hơn nhiều với các đường nét góc cạnh trẻ trung, thể thao, hiện đại. Thay đổi ngoại thất của phiên bản mới dễ thấy nhất ở đầu xe. Cụ thể:

Nổi bật ở đầu xe là cụm đèn pha khá góc cạnh, có thiết kế khá giống với chiếc Jaguar F-Type 2 cửa với dải đèn LED bo theo viền bóng sắc sảo. Cụm lưới tản nhiệt cũng có kích thước lớn hơn chiếm gần hết phần đầu xe với mặt lưới có kiểu dáng hình tổ ong 3D đẹp mắt.

Trong khi đó cản trước được thu hẹp lại, có thiết kế góc cạnh và bỏ hoàn toàn mặt lưới có cấu tạo từ các thành ngang trên bề mặt cản trước ở phiên bản tiền nhiệm. Nhìn tổng thể, đầu xe của Swift nhìn “sang chảnh”, vuông vắn hơn hẳn so với phiên bản trước. Thêm vào đó, mẫu xe của Suzuki trông thể thao hơn với một số chi tiết như: tay nắm cửa nằm ở phía sau được dời lên trụ C, đuôi xe còn trang bị thêm cánh gió, đèn báo phanh gấp… 

So sánh “khoảng cách” thế hệ giữa Suzuki Swift 2017 và phiên bản mới nhất 2021 01

Suzuki Swift 2021 được tinh chỉnh với diện mạo hấp dẫn hơn so với phiên bản cũ 2017.

Thân xe Suzuki Swift 2021 không có quá nhiều thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm. Bên cạnh việc thay đổi kích thước kéo theo hình dang của xe cùng trở nên thon gọn hơn khi nhìn từ hông xe thì chi tiết thay đổi đáng kể nhất là bộ mâm xe. Mâm xe trên phiên bản mới vẫn giữ kích thước 16 inch nhưng có đồ họa hình “xoáy” sắc nét và đẹp mắt hơn. 

Ngoài ra, đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu với thiết kế to bản kéo dài từ mặt cốp xe đặc trưng như ở phiên bản tiền nhiệm nhưng với dải LED tạo hình chữ C bên trong làm cụm đèn trở nên ấn tượng hơn. Camera phía sau đuôi được thiết kế nằm ẩn trong đuôi xe khá tinh tế, thẩm mỹ. Bên cạnh đó, đuôi xe cũng góc cạnh và vuông vắn hơn với các đường dập nổi góc cạnh thay cho các đường bo tròn như phiên bản trước.

So sánh “khoảng cách” thế hệ giữa Suzuki Swift 2017 và phiên bản mới nhất 2021 02

Đuôi xe của Suzuki Swift phiên bản 2017 và 2021.

Về tiện nghi - công nghệ và tiện ích an toàn

Sở hữu chiều dài cơ sở lên tới 2.450mm chênh so với phiên bản cũ 20 mm, vì vậy Suzuki Swift có không gian khoang nội thất rộng rãi hơn rất nhiều. Đặc biệt dung tích khoang hành lý đã tăng từ 205L lên 267L khá nổi bật trong phân khúc.

Bên cạnh đó, hãng Suzuki còn lấp đầy các tiện ích và công nghệ mới cho khoang nội thất của Swift, như:

  • Trang bị màn hình giải trí có kích thước “khủng” lên đến 10 inch, cảm ứng, thông minh có thể kết nối được với nền tảng công nghệ Apple Play và Android Auto.
  • Cụm đồng hồ kỹ thuật số đặt sau vô lăng có màn hình LCD trung tâm với thiết kế hiện đại, thể thao, giao diện thân thiện dễ quan sát, được trang trí băng đường viền màu đỏ đẹp mắt.
  • Dùng vô lăng có thiết kế D-cut hiện đại được bọc da và tích hợp các nút bấm điều khiển thay cho vô lăng 3 chấu truyền thống trên phiên bản cũ.
  • Ngoài những trang bị an toàn tiêu chuẩn, ở phiên bản mới còn được áp dụng hệ thống Cruise Control hỗ trợ việc vận hành và điều khiển xe trở nên thuận tiện, dễ dàng hơn.

Về sức mạnh động cơ

Suzuki Swift 2021 cũng được thay đổi khi trang bị cho phiên bản mới khối động cơ K12M với dung tích 1.2L, 4 xi-lanh thẳng hàng. Kết hợp với đó là hộp số vô cấp CVT cũng hệ dẫn động cầu trước. Khối động cơ này cho ra công suất tối đa đạt 84 mã lực tại 6.000 vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại là 113 Nm tại 4.200 vòng/ phút.

So sánh “khoảng cách” thế hệ giữa Suzuki Swift 2017 và phiên bản mới nhất 2021 03

Sức mạnh động cơ là một trong những nâng cấp đáng chú nhất trên phiên bản mới - Suzuki Swift 2021.

Trong khi đó phiên bản tiền nhiệm lại sử dụng khối động cơ K14B có dung tích 1.4L, 4 xi-lanh thẳng hàng. Đi kèm với hộp số tự động 4 cấp, hệ dẫn động cầu trước. Khối động cơ này cho ra công suất tối đa đạt 94 mã lực tại 6.000 vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại là 130 Nm tại 4.200 vòng/ phút.

Khi so sánh toàn diện giữa phiên bản Suzuki Swift 2021 và 2017, có thể thấy rõ sự khác biệt. Trong đó phiên bản mới đã được cải tiến để có sự hoàn thiện hơn. Song, điểm trừ là sức mạnh động cơ có phần “thụt lùi” so với phiên bản cũ.

Xem thêm: Top 5 câu hỏi thường gặp khi mua Suzuki Swift

L.N

Biên tập viên

Tôi không tiếp cận bạn. Tôi chỉ giúp bạn tiếp cận những thông tin về xe mà bạn đang tìm kiếm một cách dễ dàng hơn!

window.googletag = window.googletag || {cmd: []}; googletag.cmd = googletag.cmd || []; googletag.cmd.push(function() { googletag.defineSlot('/22557728108/vn_article_relatedmodel_above_pc', [ 728, 90 ], 'div-gpt-ad-1686311888332-0').addService(googletag.pubads()); googletag.pubads().enableSingleRequest(); googletag.pubads().collapseEmptyDivs(); googletag.enableServices(); });
googletag.cmd.push(function() { googletag.display('div-gpt-ad-1686311888332-0'); });
window._taboola = window._taboola || []; _taboola.push({ mode: 'thumbnails-a-2x2-stream', container: 'taboola-below-article-thumbnails', placement: 'Below Article Thumbnails', target_type: 'mix' });